Điều 39 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án lập thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, căn cứ nhiệm vụ thiết kế FEED được cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt, tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo giai đoạn: lập Báo cáo giữa kỳ theo nội dung quy định tại Điều 40 Nghị định này và triển khai hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định này.
2. Báo cáo giữa kỳ được cơ quan chuẩn bị dự án trình người quyết định đầu tư để thực hiện các nội dung sau:
a) Giao cơ quan chuyên môn về quy hoạch tổ chức thẩm định trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến;
b) Xem xét, chấp thuận về công nghệ, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.
3. Người quyết định đầu tư được quyết định việc sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc, thuê tổ chức, cá nhân có điều kiện năng lực để cho ý kiến thẩm định làm cơ sở quyết định các nội dung đề xuất tại Báo cáo giữa kỳ về phương án công nghệ; tiêu chuẩn áp dụng cho dự án; phân chia dự án thành phần (nếu có).
4. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để thực hiện trình thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
5. Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định; phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước thời hạn cơ quan chuyên môn về xây dựng có thông báo kết quả thẩm định dự án 05 ngày làm việc.
6. Đối với các dự án tuyến đường sắt đô thị đã lập thiết kế cơ sở, thiết kế FEED trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư được quyết định phân chia dự án thành phần trong giai đoạn lập, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành