Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 3 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

Mục 2. QUẢN LÝ CHI PHÍ

Điều 31. Tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có) và quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Trong đó, một số chi phí được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng như sau:

a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại các mỏ khoáng sản khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư các khu vực bãi đổ thải được tính trong chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Các chi phí liên quan đến giải pháp công nghệ, biện pháp thi công được tính trong chi phí xây dựng;

c) Chi phí bản quyền công nghệ (nếu có) được tính trong chi phí thiết bị;

d) Chi phí tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án, chi phí tư vấn pháp lý (nếu có), chi phí thuê tư vấn quản lý dự án (trong trường hợp thuê tư vấn), chi phí tư vấn liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án, chi phí tư vấn đánh giá an toàn hệ thống và các chi phí tư vấn khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án (nếu có) được tính trong chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;

đ) Chi phí khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án và các chi phí khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án (nếu có) được tính trong chi phí khác;

e) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong chi phí dự phòng thuộc tổng mức đầu tư xây dựng được tính cho cả yếu tố trượt giá đối với phần chi phí nước ngoài;

g) Được tính toán, xác định trong tổng mức đầu tư xây dựng các khoản mục chi phí theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có); các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới đối với các khoản mục chi phí chưa được quy định trong pháp luật Việt Nam hoặc đã có quy định trong pháp luật Việt Nam nhưng chưa phù hợp với tính chất, điều kiện triển khai dự án.

2. Chi phí xây dựng (gồm cả chi phí liên quan đến giải pháp công nghệ, biện pháp thi công nếu có) xác định trên cơ sở quy mô, khối lượng công tác xây dựng, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình và giá xây dựng, suất chi phí xây dựng, dữ liệu chi phí xây dựng tương ứng.

a) Quy mô công trình, hạng mục công trình, khối lượng công tác xây dựng, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở và các tài liệu của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b) Được áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình của các dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới để xác định chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức xây dựng, đơn giá, giá xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

c) Đối với các hạng mục không thể xác định chi phí theo quy định tại điểm b khoản này được phép xác định theo suất chi phí xây dựng, dữ liệu chi phí của dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới.

3. Chi phí thiết bị của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định trên cơ sở công suất, năng lực phục vụ, khối lượng, số lượng thiết bị chủng loại thiết bị; hệ thống thiết bị và giá mua thiết bị, các chi phí có liên quan (gồm cả chi phí bản quyền công nghệ (nếu có)), suất chi phí thiết bị, dữ liệu chi phí thiết bị tương ứng.

a) Khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị được xác định trên cơ sở công suất, năng lực phục vụ của thiết bị; hệ thống thiết bị được xác định trên cơ sở phương án công nghệ, kỹ thuật của thiết bị được lựa chọn theo thiết kế cơ sở và các tài liệu của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b) Được áp dụng, sử dụng giá mua thiết bị, hệ thống thiết bị (và các chi phí có liên quan khác), suất chi phí thiết bị của công trình, hạng mục công trình, dữ liệu chi phí thiết bị do các tổ chức nước ngoài công bố; hoặc của công trình thuộc dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới để xác định chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư xây dựng đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức xây dựng, đơn giá, giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

4. Chi phí quản lý dự án được xác định theo định mức tỷ lệ (%) theo quy định hoặc áp dụng, sử dụng dữ liệu chi phí quản lý dự án của các công trình tương tự, dự án đường sắt tương tự trên thế giới đã và đang thực hiện hoặc bằng cách lập dự toán phù hợp với nhiệm vụ được giao, phạm vi, nội dung công việc phải thực hiện, hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án theo đặc thù của dự án; Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thì chi phí quản lý dự án chỉ bao gồm chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư; chi phí thuê tư vấn quản lý dự án được tính trong chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.

5. Một số chi phí tư vấn, chi phí khác chưa có định mức tỷ lệ hoặc đã có quy định nhưng không phù hợp, được áp dụng, sử dụng dữ liệu chi phí tương tự của các công trình, dự án tương tự đã, đang triển khai trên thế giới; hoặc lập dự toán để xác định các chi phí này đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn triển khai dự án.

a) Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có) được xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng, tiến độ của công việc tư vấn cần thực hiện; phù hợp với loại công việc tư vấn, số lượng chuyên gia, trình độ chuyên gia tư vấn, thời gian làm việc của chuyên gia, mức tiền lương của chuyên gia của quốc gia và khu vực dự kiến thuê và các chi phí cần thiết khác để hoàn thành công việc tư vấn;

b) Cơ quan chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức lập, thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài làm cơ sở thực hiện.

6. Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng được tính toán theo quy định. Trong đó, chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá đối với phần chi phí nước ngoài được tính toán phù hợp với mức độ biến động giá tương ứng theo thông lệ quốc tế (bao gồm cả dự phòng biến động tỷ giá).

7. Cơ quan chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức lập, thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án.

8. Việc tham khảo áp dụng dữ liệu về chi phí của công trình, dự án tương tự trên thế giới nêu tại các điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này cần tính toán, quy đổi cho phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

9. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Dự toán gói thầu xây dựng

1. Dự toán gói thầu xây dựng (gồm cả dự toán gói thầu EPC, EC, EP xác định trên cơ sở thiết kế FEED (nếu có)) là một nội dung của hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, được lập đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.

2. Áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15 để xác định dự toán các gói thầu xây dựng thuộc dự án.

Việc tính toán, quy đổi cần phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của gói thầu và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong dự toán.

3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp cần thiết) đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai dự án và thông lệ quốc tế.

Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

  • Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH