Điều 11 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Căn cứ nhiệm vụ thiết kế được chấp thuận, tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án gồm: lập Báo cáo giữa kỳ theo nội dung quy định tại Điều 12 Nghị định này và triển khai hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
2. Báo cáo giữa kỳ được Hội đồng thẩm định nhà nước cho ý kiến, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận theo trình tự quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
3. Trên cơ sở Báo cáo giữa kỳ đã được chấp thuận, tư vấn lập dự án triển khai hoàn thành toàn bộ các nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư dự án.
4. Phương án hướng tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến tại Báo cáo giữa kỳ được chấp thuận là cơ sở để các địa phương triển khai thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án.
5. Trường hợp tại Báo cáo giữa kỳ xác định một số dự án thành phần được ưu tiên triển khai trước, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án thành phần được triển khai đồng thời với Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của toàn dự án và được trình thẩm định, phê duyệt dự án thành phần trước khi phê duyệt dự án tổng thể. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án thành phần thực hiện theo quy định pháp luật đối với dự án thành phần. Nội dung thẩm định dự án thành phần theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này.
6. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng nhưng phải có kết quả trước thời hạn Hội đồng thẩm định nhà nước có Báo cáo thẩm định 05 ngày làm việc.
7. Trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, theo yêu cầu kỹ thuật, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng, chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ dự án theo quy định pháp luật về địa chất và khoáng sản, làm cơ sở xác định các mỏ khoáng sản, báo cáo với Ủy ban nhân dân quyết định việc điều chỉnh trữ lượng, kéo dài thời hạn khai thác, nâng công suất hoặc điều chỉnh, bổ sung vào phương án quản lý về địa chất, khoáng sản trong quy hoạch tỉnh.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành