Mục 1 Chương 2 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
Mục 1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng do Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án lập, trình chủ đầu tư phê duyệt.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu, mức độ chi tiết theo từng giai đoạn của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 2 Điều 13 Nghị định này và không vượt quá nội dung khảo sát lập cho bước thiết kế kỹ thuật. Nội dung khảo sát địa chất phục vụ Báo cáo giữa kỳ được lập tương đương nội dung khảo sát cho bước thiết kế cơ sở.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm những nội dung sau:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng; việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng điều chỉnh được chủ đầu tư xem xét, phê duyệt trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, nhà thầu khảo sát phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, tư vấn lập dự án phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất, địa chất thủy văn khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
5. Nhà thầu khảo sát xây dựng lập phương án kỹ thuật khảo sát. Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án kiểm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, xác nhận, trình chủ đầu tư phê duyệt.
6. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
7. Phương án kỹ thuật khảo sát bao gồm những nội dung sau:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
1. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, đảm bảo đầy đủ thông tin để lập Báo cáo giữa kỳ và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bao gồm:
a) Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng;
b) Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng;
c) Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;
d) Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện;
đ) Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích;
e) Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có);
g) Kết luận và kiến nghị;
h) Các phụ lục kèm theo.
2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng để phục vụ lập Báo cáo giữa kỳ phải có đủ thông tin làm cơ sở phân tích, đánh giá sơ bộ ảnh hưởng của môi trường, tác động đến cộng đồng dân cư và ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng nơi tuyến đường sắt dự kiến đi qua làm cơ sở phân tích, lựa chọn tuyến và công trình trên tuyến.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng để phục vụ lập toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án phải có đánh giá về các biến đổi liên quan đến địa tầng khu vực, đưa ra dự báo và khuyến nghị biện pháp kiểm soát các rủi ro về địa chất trong quá trình thi công, vận hành; xác định khu vực bãi đổ chất thải rắn xây dựng phục vụ cho dự án.
4. Nội dung của kết quả khảo sát phải được tích hợp vào mô hình thông tin công trình (BIM) của dự án theo tiêu chuẩn áp dụng thoả thuận được nêu tại hợp đồng của các bên có liên quan. Dữ liệu khảo sát trong mô hình BIM phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, phục vụ cho quá trình thiết kế FEED.
Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được giao tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án kiểm tra Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng làm cơ sở phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành