Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại Dự án hỗ trợ kỹ thuật được tổ chức tư vấn do nhà tài trợ lựa chọn lập theo quy định của nhà tài trợ, đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành của Việt Nam về nội dung hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

2. Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn lập hồ sơ đề xuất chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp để hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án, trình thẩm định, quyết định đầu tư dự án.

3. Việc thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước được thực hiện song song, đồng thời trong thời gian lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của thỏa thuận được ký kết giữa hai Chính phủ về Dự án hỗ trợ kỹ thuật.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện việc lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án song song, đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng nhưng phải có kết quả trước thời hạn Hội đồng thẩm định nhà nước có Báo cáo thẩm định 05 ngày làm việc.

6. Trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, theo yêu cầu kỹ thuật, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng, chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ dự án theo quy định pháp luật về địa chất và khoáng sản, làm cơ sở xác định các mỏ khoáng sản, báo cáo với Ủy ban nhân dân quyết định việc điều chỉnh trữ lượng, kéo dài thời hạn khai thác, nâng công suất hoặc điều chỉnh, bổ sung vào phương án quản lý về địa chất, khoáng sản trong quy hoạch tỉnh.

Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án

1. Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan chủ quản dự án. Cơ quan chủ quản dự án gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định nhà nước để thực hiện thẩm định.

2. Hồ sơ trình thẩm định gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

c) Báo cáo thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn thẩm tra;

d) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;

đ) Dự thảo quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ;

e) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3. Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện thẩm định trong thời gian không quá 20 ngày.

4. Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:

a) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

5. Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ dự án theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước; gửi hồ sơ tổng mức đầu tư xây dựng đến Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán làm cơ sở phê duyệt dự án. Kiểm toán nhà nước gửi kết quả kiểm toán đến Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm toán.

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư theo quy định.

Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng

1. Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước bao gồm:

a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;

b) Sự phù hợp với mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định tại chủ trương đầu tư dự án được phê duyệt;

c) Đánh giá về thiết kế cơ sở;

d) Đánh giá về thời gian, tiến độ thực hiện; phân kỳ đầu tư; phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án; việc phân chia gói thầu và kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

đ) Đánh giá về việc tổ chức quản lý dự án, bao gồm: xác định chủ đầu tư; hình thức quản lý dự án: mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án;

e) Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

g) Đánh giá về hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp;

h) Đánh giá về yếu tố bảo đảm tính hiệu quả dự án gồm: tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn; phân tích rủi ro; hiệu quả tài chính, hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội;

i) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;

k) Đánh giá sơ bộ về xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án; phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ.

2. Nội dung đánh giá về thiết kế cơ sở tại điểm c khoản 1 được quy định cụ thể như sau:

a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với nội dung tại Quyết định chủ trương đầu tư được phê duyệt, định hướng tại quy hoạch ngành quốc gia;

b) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;

c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn thẩm tra đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình, an toàn về phòng, chống cháy nổ và các nội dung theo yêu cầu của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

3. Nội dung đánh giá về tổng mức đầu tư tại điểm h khoản 1 được quy định cụ thể như sau:

a) Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);

b) Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ, với quy định của pháp luật Việt Nam và các nội dung, yêu cầu của dự án;

d) Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế của dự án;

đ) Xem xét, đánh giá sự tuân thủ hoặc phù hợp các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

e) Kiểm tra, đánh giá kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có), phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án.

4. Nội dung quyết định phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

Điều 28. Điều chỉnh dự án

1. Việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và pháp luật về đầu tư công.

2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 26 Nghị định này. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:

a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;

b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.

3. Việc thẩm định điều chỉnh được thực hiện đối với các nội dung điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.

4. Việc phê duyệt dự án điều chỉnh thực hiện theo thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15 và pháp luật về đầu tư công.

Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

1. Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại thỏa thuận được ký kết giữa hai Chính phủ về lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.

3. Tư vấn lập dự án có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin các hạng mục công trình thuộc dự án cho tổ chức tư vấn lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở để phục vụ việc triển khai song song, đồng thời.

4. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;

b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;

c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;

d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);

đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;

e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu, kích thước chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;

h) Các bản vẽ khác làm rõ ý tưởng của nhà thầu thiết kế, các quy định được nêu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;

i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;

k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;

l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông; các khu vực đô thị, khu chức năng (nếu có);

m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;

n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu (nếu có);

o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;

p) Mô hình thông tin công trình (BIM) theo quy định của nhà tài trợ (nếu có);

q) Các nội dung cần thiết khác.

Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

1. Việc thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Mục 3 Chương III Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

2. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;

c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình, công trình lân cận;

d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

đ) Đánh giá các yếu tố đảm bảo an toàn về phòng, chống cháy nổ;

e) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

  • Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH