Điều 29 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại thỏa thuận được ký kết giữa hai Chính phủ về lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
3. Tư vấn lập dự án có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin các hạng mục công trình thuộc dự án cho tổ chức tư vấn lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở để phục vụ việc triển khai song song, đồng thời.
4. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:
a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;
b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;
c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;
d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);
đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;
e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;
g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu, kích thước chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;
h) Các bản vẽ khác làm rõ ý tưởng của nhà thầu thiết kế, các quy định được nêu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;
k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;
l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông; các khu vực đô thị, khu chức năng (nếu có);
m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;
n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu (nếu có);
o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;
p) Mô hình thông tin công trình (BIM) theo quy định của nhà tài trợ (nếu có);
q) Các nội dung cần thiết khác.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành