Mục 3 Chương 4 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
Mục 3. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chuẩn bị dự án lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra song song, đồng thời với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.
2. Nội dung thẩm tra đáp ứng yêu cầu của công tác thẩm định theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
3. Báo cáo kết quả thẩm tra được lập cho Báo cáo giữa kỳ và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.
Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Đối với dự án sử dụng thiết kế FEED thay thế thiết kế cơ sở, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng được quy định cụ thể như sau:
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng của dự án bao gồm việc thẩm định của người quyết định đầu tư, thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo pháp luật về xây dựng đối với dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 và các quy định tại Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự án.
3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định và cơ quan chuyên môn về xây dựng được lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung thẩm định; được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định.
4. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
b) Sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị với phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD với quy hoạch khu vực TOD được duyệt;
c) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;
d) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường;
đ) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
e) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
5. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư tại điểm e khoản 4 Điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
b) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;
d) Sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
6. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người, quyết định đầu tư gồm:
a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư;
b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;
d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ;
e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.
7. Nội dung thẩm định, xác định tổng mức đầu tư tại điểm d khoản 6 Điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn;
b) Kết quả hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo các kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 5 Điều này và các ý kiến giải trình;
c) Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
d) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;
đ) Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định.
8. Đối với dự án PPP, nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng nội dung thẩm định thiết kế FEED và tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều này.
9. Tổng mức đầu tư của dự án sau khi đã được hoàn thiện theo kết quả thẩm định quy định tại Điều này được Ủy ban nhân dân thành phố gửi Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán hồ sơ tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 188/2025/QH15.
Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
1. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);
c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;
d) Tư vấn lập dự án, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;
đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
e) Mục tiêu dự án;
g) Diện tích đất sử dụng;
h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;
i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);
k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
l) Việc phân chia dự án thành phần;
m) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);
n) Phương án phân chia gói thầu; dự toán gói thầu EPC, EC, EP (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu);
o) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);
p) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;
q) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
r) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên;
s) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;
t) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.
2. Việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Trường hợp phê duyệt dự án thành phần theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này, nội dung phê duyệt dự án thành phần theo quy định khoản 1 Điều này trừ điểm l khoản 1 Điều này.
1. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15, việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư tương ứng với nguồn vốn sử dụng của dự án.
2. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15.
3. Việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 43 Nghị định này đối với các nội dung điều chỉnh.
4. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:
a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;
b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.
Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
1. Đối với các dự án được sử dụng thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, việc lập, kiểm soát thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED của chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
2. Trường hợp dự án thực hiện lập thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở là thiết kế FEED, nhiệm vụ thiết kế, yêu cầu, nội dung thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 38, khoản 2 Điều 41 Nghị định này.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố là cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế FEED triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án.
4. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:
a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;
c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; an toàn về phòng, chống cháy nổ;
d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành