Chương 3 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại Dự án hỗ trợ kỹ thuật được tổ chức tư vấn do nhà tài trợ lựa chọn lập theo quy định của nhà tài trợ, đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành của Việt Nam về nội dung hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
2. Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn lập hồ sơ đề xuất chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp để hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án, trình thẩm định, quyết định đầu tư dự án.
3. Việc thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước được thực hiện song song, đồng thời trong thời gian lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của thỏa thuận được ký kết giữa hai Chính phủ về Dự án hỗ trợ kỹ thuật.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện việc lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án song song, đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng nhưng phải có kết quả trước thời hạn Hội đồng thẩm định nhà nước có Báo cáo thẩm định 05 ngày làm việc.
6. Trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, theo yêu cầu kỹ thuật, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng, chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ dự án theo quy định pháp luật về địa chất và khoáng sản, làm cơ sở xác định các mỏ khoáng sản, báo cáo với Ủy ban nhân dân quyết định việc điều chỉnh trữ lượng, kéo dài thời hạn khai thác, nâng công suất hoặc điều chỉnh, bổ sung vào phương án quản lý về địa chất, khoáng sản trong quy hoạch tỉnh.
Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
1. Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan chủ quản dự án. Cơ quan chủ quản dự án gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định nhà nước để thực hiện thẩm định.
2. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
c) Báo cáo thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn thẩm tra;
d) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;
đ) Dự thảo quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ;
e) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện thẩm định trong thời gian không quá 20 ngày.
4. Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ dự án theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước; gửi hồ sơ tổng mức đầu tư xây dựng đến Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán làm cơ sở phê duyệt dự án. Kiểm toán nhà nước gửi kết quả kiểm toán đến Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm toán.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư theo quy định.
Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
1. Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước bao gồm:
a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
b) Sự phù hợp với mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định tại chủ trương đầu tư dự án được phê duyệt;
c) Đánh giá về thiết kế cơ sở;
d) Đánh giá về thời gian, tiến độ thực hiện; phân kỳ đầu tư; phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án; việc phân chia gói thầu và kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);
đ) Đánh giá về việc tổ chức quản lý dự án, bao gồm: xác định chủ đầu tư; hình thức quản lý dự án: mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án;
e) Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
g) Đánh giá về hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp;
h) Đánh giá về yếu tố bảo đảm tính hiệu quả dự án gồm: tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn; phân tích rủi ro; hiệu quả tài chính, hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội;
i) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
k) Đánh giá sơ bộ về xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án; phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ.
2. Nội dung đánh giá về thiết kế cơ sở tại điểm c khoản 1 được quy định cụ thể như sau:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với nội dung tại Quyết định chủ trương đầu tư được phê duyệt, định hướng tại quy hoạch ngành quốc gia;
b) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;
c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn thẩm tra đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình, an toàn về phòng, chống cháy nổ và các nội dung theo yêu cầu của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.
3. Nội dung đánh giá về tổng mức đầu tư tại điểm h khoản 1 được quy định cụ thể như sau:
a) Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);
b) Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ, với quy định của pháp luật Việt Nam và các nội dung, yêu cầu của dự án;
d) Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế của dự án;
đ) Xem xét, đánh giá sự tuân thủ hoặc phù hợp các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có), phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án.
4. Nội dung quyết định phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.
1. Việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và pháp luật về đầu tư công.
2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 26 Nghị định này. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:
a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;
b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.
3. Việc thẩm định điều chỉnh được thực hiện đối với các nội dung điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.
4. Việc phê duyệt dự án điều chỉnh thực hiện theo thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15 và pháp luật về đầu tư công.
Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại thỏa thuận được ký kết giữa hai Chính phủ về lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
3. Tư vấn lập dự án có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin các hạng mục công trình thuộc dự án cho tổ chức tư vấn lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở để phục vụ việc triển khai song song, đồng thời.
4. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:
a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;
b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;
c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;
d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);
đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;
e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;
g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu, kích thước chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;
h) Các bản vẽ khác làm rõ ý tưởng của nhà thầu thiết kế, các quy định được nêu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;
k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;
l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông; các khu vực đô thị, khu chức năng (nếu có);
m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;
n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu (nếu có);
o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;
p) Mô hình thông tin công trình (BIM) theo quy định của nhà tài trợ (nếu có);
q) Các nội dung cần thiết khác.
Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Mục 3 Chương III Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.
2. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:
a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;
c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình, công trình lân cận;
d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Đánh giá các yếu tố đảm bảo an toàn về phòng, chống cháy nổ;
e) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.
Điều 31. Tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có) và quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Trong đó, một số chi phí được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng như sau:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại các mỏ khoáng sản khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư các khu vực bãi đổ thải được tính trong chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Các chi phí liên quan đến giải pháp công nghệ, biện pháp thi công được tính trong chi phí xây dựng;
c) Chi phí bản quyền công nghệ (nếu có) được tính trong chi phí thiết bị;
d) Chi phí tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án, chi phí tư vấn pháp lý (nếu có), chi phí thuê tư vấn quản lý dự án (trong trường hợp thuê tư vấn), chi phí tư vấn liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án, chi phí tư vấn đánh giá an toàn hệ thống và các chi phí tư vấn khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án (nếu có) được tính trong chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
đ) Chi phí khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án và các chi phí khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án (nếu có) được tính trong chi phí khác;
e) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong chi phí dự phòng thuộc tổng mức đầu tư xây dựng được tính cho cả yếu tố trượt giá đối với phần chi phí nước ngoài;
g) Được tính toán, xác định trong tổng mức đầu tư xây dựng các khoản mục chi phí theo Hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ (nếu có); các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới đối với các khoản mục chi phí chưa được quy định trong pháp luật Việt Nam hoặc đã có quy định trong pháp luật Việt Nam nhưng chưa phù hợp với tính chất, điều kiện triển khai dự án.
2. Chi phí xây dựng (gồm cả chi phí liên quan đến giải pháp công nghệ, biện pháp thi công nếu có) xác định trên cơ sở quy mô, khối lượng công tác xây dựng, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình và giá xây dựng, suất chi phí xây dựng, dữ liệu chi phí xây dựng tương ứng.
a) Quy mô công trình, hạng mục công trình, khối lượng công tác xây dựng, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở và các tài liệu của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
b) Được áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình của các dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới để xác định chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức xây dựng, đơn giá, giá xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
c) Đối với các hạng mục không thể xác định chi phí theo quy định tại điểm b khoản này được phép xác định theo suất chi phí xây dựng, dữ liệu chi phí của dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới.
3. Chi phí thiết bị của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định trên cơ sở công suất, năng lực phục vụ, khối lượng, số lượng thiết bị chủng loại thiết bị; hệ thống thiết bị và giá mua thiết bị, các chi phí có liên quan (gồm cả chi phí bản quyền công nghệ (nếu có)), suất chi phí thiết bị, dữ liệu chi phí thiết bị tương ứng.
a) Khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị được xác định trên cơ sở công suất, năng lực phục vụ của thiết bị; hệ thống thiết bị được xác định trên cơ sở phương án công nghệ, kỹ thuật của thiết bị được lựa chọn theo thiết kế cơ sở và các tài liệu của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
b) Được áp dụng, sử dụng giá mua thiết bị, hệ thống thiết bị (và các chi phí có liên quan khác), suất chi phí thiết bị của công trình, hạng mục công trình, dữ liệu chi phí thiết bị do các tổ chức nước ngoài công bố; hoặc của công trình thuộc dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới để xác định chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư xây dựng đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức xây dựng, đơn giá, giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Chi phí quản lý dự án được xác định theo định mức tỷ lệ (%) theo quy định hoặc áp dụng, sử dụng dữ liệu chi phí quản lý dự án của các công trình tương tự, dự án đường sắt tương tự trên thế giới đã và đang thực hiện hoặc bằng cách lập dự toán phù hợp với nhiệm vụ được giao, phạm vi, nội dung công việc phải thực hiện, hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án theo đặc thù của dự án; Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thì chi phí quản lý dự án chỉ bao gồm chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư; chi phí thuê tư vấn quản lý dự án được tính trong chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
5. Một số chi phí tư vấn, chi phí khác chưa có định mức tỷ lệ hoặc đã có quy định nhưng không phù hợp, được áp dụng, sử dụng dữ liệu chi phí tương tự của các công trình, dự án tương tự đã, đang triển khai trên thế giới; hoặc lập dự toán để xác định các chi phí này đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn triển khai dự án.
a) Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có) được xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng, tiến độ của công việc tư vấn cần thực hiện; phù hợp với loại công việc tư vấn, số lượng chuyên gia, trình độ chuyên gia tư vấn, thời gian làm việc của chuyên gia, mức tiền lương của chuyên gia của quốc gia và khu vực dự kiến thuê và các chi phí cần thiết khác để hoàn thành công việc tư vấn;
b) Cơ quan chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức lập, thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí thuê tư vấn nước ngoài làm cơ sở thực hiện.
6. Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng được tính toán theo quy định. Trong đó, chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá đối với phần chi phí nước ngoài được tính toán phù hợp với mức độ biến động giá tương ứng theo thông lệ quốc tế (bao gồm cả dự phòng biến động tỷ giá).
7. Cơ quan chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức lập, thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị dự án.
8. Việc tham khảo áp dụng dữ liệu về chi phí của công trình, dự án tương tự trên thế giới nêu tại các điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này cần tính toán, quy đổi cho phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.
9. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 32. Dự toán gói thầu xây dựng
1. Dự toán gói thầu xây dựng (gồm cả dự toán gói thầu EPC, EC, EP xác định trên cơ sở thiết kế FEED (nếu có)) là một nội dung của hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, được lập đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.
2. Áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị quyết số 187/2025/QH15 để xác định dự toán các gói thầu xây dựng thuộc dự án.
Việc tính toán, quy đổi cần phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của gói thầu và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong dự toán.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp cần thiết) đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai dự án và thông lệ quốc tế.
Mục 3. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN
Điều 33. Lựa chọn nhà thầu tư vấn tham gia dự án
1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế FEED, nhà thầu tư vấn thẩm tra được phê duyệt đồng thời với quá trình lập dự án. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn được thực hiện theo hình thức chỉ định thầu.
2. Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, cơ quan chuẩn bị dự án tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu liên quan đến công việc tư vấn để làm cơ sở chỉ định thầu.
3. Việc chỉ định thầu tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế FEED, tư vấn thẩm tra được thực hiện đồng thời trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành