Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 6 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

Mục 3. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN THAM GIA DỰ ÁN

Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan chủ quản, chủ đầu tư

1. Cơ quan chủ quản, chủ đầu tư thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều này.

2. Cơ quan chủ quản có các quyền và trách nhiệm sau:

a) Được yêu cầu tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án xem xét một số nội dung của Báo cáo giữa kỳ, Báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi trình hồ sơ đến Hội đồng thẩm định;

b) Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh;

c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh theo quy định của Nghị định này;

d) Theo dõi, kiểm tra công tác chuẩn bị dự án theo kế hoạch, yêu cầu của dự án.

3. Chủ đầu tư có các quyền sau:

a) Được tiếp xúc, trao đổi thông tin, yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác lập dự án, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch theo quy định;

b) Được giao tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án thực hiện lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế và một số nội dung thuộc thẩm quyền;

c) Được giao chi phí quản lý bước chuẩn bị dự án;

d) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài để thực hiện một số các công việc trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

4. Chủ đầu tư có nghĩa vụ:

a) Phê duyệt các hồ sơ khảo sát, thiết kế và các tài liệu khác phục vụ công tác chuẩn bị dự án theo quy định;

b) Kiểm tra, giám sát quá trình khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bảo đảm thực hiện đúng quy định và tiến độ theo yêu cầu;

c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, nội dung của hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khi trình thẩm định, phê duyệt dự án;

d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ và phối hợp cung cấp các thông tin cần thiết với chủ đầu tư triển khai dự án trong trường hợp chủ đầu tư không là chủ đầu tư cho giai đoạn thực hiện dự án.

Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm tra

1. Tổ chức tư vấn lập dự án có các quyền sau:

a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài phạm vi nhiệm vụ thiết kế và hợp đồng tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

c) Được thuê thầu phụ thực hiện một số công việc của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Hợp đồng;

d) Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Tổ chức tư vấn lập dự án có các nghĩa vụ sau:

a) Phối hợp với tự vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án, nhà thầu khảo sát xây dựng để thực hiện song song, đồng thời công tác khảo sát và thiết kế xây dựng;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về chất lượng hồ sơ, tính chính xác, đầy đủ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của nhà thầu phụ;

c) Giải trình, làm rõ các cơ sở tính toán, cơ sở lựa chọn giải pháp thiết kế, giải pháp công nghệ theo yêu cầu của tổ chức tư vấn thẩm tra và cơ quan thẩm định;

d) Thực hiện giám sát tác giả về thiết kế FEED theo quy định;

đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng tư vấn và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức tư vấn thẩm tra có các quyền sau:

a) Yêu cầu tư vấn lập dự án cung cấp, giải trình, làm rõ các thông tin làm cơ sở cho công tác thẩm tra;

b) Bảo lưu kết quả thẩm tra, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm tra hoặc các yêu cầu vượt quá năng lực, phạm vi công việc thẩm tra.

4. Tổ chức tư vấn thẩm tra có các nghĩa vụ sau:

a) Thẩm tra thiết kế xây dựng theo phạm vi yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư;

b) Giải trình, làm rõ kết quả thẩm tra làm cơ sở cho công tác thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả công việc do mình thực hiện.

Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau:

a) Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư, được đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án;

b) Được thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án tham gia quản lý dự án theo phạm vi xác định tại hợp đồng;

c) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài, lao động kỹ thuật là công dân nước ngoài để thực hiện một số các công việc có tính chất đặc thù hoặc các vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Việc ký hợp đồng với người nước ngoài không phải thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 về việc sửa đổi Điều 4 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau:

a) Tổ chức quản lý dự án bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;

b) Xác định rõ nội dung các công việc yêu cầu thuê chuyên gia tham gia quản lý dự án;

c) Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC, EC, EP

1. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC, EC, EP theo quy định của hợp đồng, của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại khoản 2, 3 Điều này.

2. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và ký hợp đồng EPC, EC, EP trong đó có các tiêu chí về ưu tiên sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà trong nước có thể sản xuất, cung cấp được; các yêu cầu về cam kết của nhà thầu đối với chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực (chỉ áp dụng đối với dự án theo Nghị quyết số 172/2024/QH15);

b) Được quyền tiếp cận, kiểm tra quá trình thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm thiết bị;

c) Được phép thuê tổ chức tư vấn để quản lý hợp đồng, từ khâu soạn thảo, đàm phán, ký kết, thực hiện đến thanh lý hợp đồng;

d) Giao tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn quản lý hợp đồng thực hiện một số nội dung thuộc thẩm quyền;

đ) Tổ chức thiết lập, quản lý môi trường dữ liệu chung (CDE) phục vụ áp dụng BIM xuyên suốt quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thực hiện dự án, kết thúc xây dựng đưa công trình vào vận hành, khai thác; bàn giao dữ liệu, mô hình BIM cho đơn vị quản lý vận hành để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình.

3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu EPC, EC, EP:

a) Lập thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế chi tiết theo thông lệ quốc tế phù hợp với thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án; thẩm định/trình thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Nghị định này;

b) Được quyền đề nghị chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư giao xem xét chấp thuận các nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu kèm theo hợp đồng EPC, EC, EP;

c) Có trách nhiệm đào tạo, chuyển giao công nghệ liên quan đến dự án cho chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành;

d) Sử dụng, cập nhật và phát triển mô hình BIM từ giai đoạn thiết kế, đảm bảo tính liên tục và chính xác của thông tin trong suốt quá trình thiết kế, thi công và bàn giao công trình; cung cấp mô hình BIM hoàn công cho chủ đầu tư đảm bảo đầy đủ thông tin cần thiết cho giai đoạn vận hành, khai thác và bảo trì công trình.

Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt

  • Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH