Chương 6 Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG, QUẢN LÝ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN THAM GIA DỰ ÁN
Mục 1. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG EPC, EC, EP
Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
Việc lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED thực hiện theo cơ chế đặc thù được cấp có thẩm quyền cho phép, quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại Nghị định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng gói thầu.
Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
1. Hình thức giá hợp đồng EPC, EC, EP do người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định trên cơ sở phạm vi công việc, quy mô và tính chất, mức độ phức tạp của gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu, điều kiện về cung ứng, phân chia rủi ro trong thực hiện và các điều kiện cụ thể khác của gói thầu.
2. Hợp đồng EPC, EC, EP theo hình thức trọn gói được xem xét để áp dụng đối với các gói thầu gắn liền với bản quyền công nghệ.
3. Việc điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP theo hình thức trọn gói thực hiện theo quy định tại khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng và các trường hợp sau:
a) Thay đổi, điều chỉnh thiết kế FEED được cấp có thẩm quyền cho phép làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng;
b) Thay đổi các yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung, phạm vi công việc, chất lượng sản phẩm của hợp đồng;
c) Thay đổi, điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
Mục 2. QUẢN LÝ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, KIỆN TOÀN MÔ HÌNH TỔ CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
1. Tổ chức tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình có một trong các loại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP: thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông đường bộ; thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông đường sắt; thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông cầu - hầm. Đối với công trình nhà ga và các công trình dạng nhà khác, tổ chức tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng - nhà công nghiệp (phạm vi hoạt động theo quy định tại mục 3.1 Phụ lục VIII Nghị định số 175/2024/NĐ-CP).
2. Tổ chức tham gia thi công công tác xây dựng công trình cần có một trong các loại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP về: thi công công tác xây dựng công trình giao thông đường bộ; thi công công tác xây dựng công trình giao thông đường sắt; thi công công tác xây dựng công trình giao thông cầu - hầm. Đối với công trình nhà ga và các công trình dạng nhà khác, tổ chức tham gia thi công công tác xây dựng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lĩnh vực thi công công tác xây dựng công trình dân dụng - nhà công nghiệp (phạm vi hoạt động theo quy định tại mục 5.1 Phụ lục VIII Nghị định số 175/2024/NĐ-CP).
3. Ngoài các lĩnh vực nêu trên thì các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu về năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.
Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có một trong các loại chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP: công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình cầu - hầm;
b) Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế hoặc đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế của ít nhất 01 công trình đường sắt cấp I trở lên hoặc 02 công trình đường sắt cấp II trở lên.
2. Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I hoặc đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có một trong các loại chứng chỉ hành nghề hạng I theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP: thiết kế xây dựng công trình đường bộ; thiết kế xây dựng công trình đường sắt; thiết kế xây dựng công trình cầu - hầm; giám sát công tác thi công xây dựng;
b) Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án nhóm A công trình giao thông hoặc 02 dự án nhóm B trở lên công trình giao thông.
3. Cá nhân là thành viên Ban quản lý dự án, được giao phụ trách các lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có bằng đại học chuyên môn đào tạo phù hợp và có thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 07 năm trở lên.
4. Đối với cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài giữ các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; giám đốc quản lý dự án; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch về xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc các dự án theo quy định tại Nghị định này phải đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có giấy phép năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp (nội dung hành nghề liên quan đến lĩnh vực do mình đảm nhiệm), có thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 07 năm trở lên và đã chủ trì thực hiện công việc tương ứng tối thiểu 02 công trình cùng loại;
b) Đối với những cá nhân thuộc những quốc gia mà quy định pháp luật không yêu cầu về giấy phép năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề (có tài liệu chứng minh kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam) thì phải có bằng đại học chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực do mình đảm nhiệm, có thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 07 năm trở lên và đã chủ trì thực hiện công việc được giao đối với 01 công trình cùng loại có cấp công trình tương ứng với cấp I trở lên hoặc 02 công trình cùng loại có cấp công trình tương ứng với cấp II theo quy định của pháp luật Việt Nam về phân cấp công trình;
c) Cá nhân người nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên thì chứng chỉ hành nghề, giấy phép năng lực hoặc bằng đại học (trong trường hợp thuộc những quốc gia mà quy định pháp luật không yêu cầu về giấy phép năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề) phải hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Ngoài những lĩnh vực nêu trên thì các cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu về năng lực hành nghề hoạt động xây dựng được quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.
Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành
1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh quyết định việc kiện toàn các Ban Quản lý dự án chuyên ngành về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức và hoạt động; mô hình quản lý dự án; cơ sở vật chất; mức lương; chế độ đãi ngộ; cơ chế thu hút nguồn nhân lực; kinh phí hoạt động và các nội dung cần thiết khác để đảm bảo đủ năng lực thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng; phù hợp với thời gian thực hiện, khai thác, vận hành, chuyển giao công nghệ và các yếu tố đặc thù của dự án.
2. Việc quyết định số lượng cấp phó khi kiện toàn Ban Quản lý dự án chuyên ngành được xác định dựa trên mô hình quản lý dự án, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và quản lý dự án hiệu quả. Số lượng cấp phó được phép vượt quá quy định hiện hành về số lượng cấp phó của đơn vị sự nghiệp công lập.
Mục 3. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN THAM GIA DỰ ÁN
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan chủ quản, chủ đầu tư
1. Cơ quan chủ quản, chủ đầu tư thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Cơ quan chủ quản có các quyền và trách nhiệm sau:
a) Được yêu cầu tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án xem xét một số nội dung của Báo cáo giữa kỳ, Báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi trình hồ sơ đến Hội đồng thẩm định;
b) Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh;
c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh theo quy định của Nghị định này;
d) Theo dõi, kiểm tra công tác chuẩn bị dự án theo kế hoạch, yêu cầu của dự án.
3. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Được tiếp xúc, trao đổi thông tin, yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác lập dự án, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch theo quy định;
b) Được giao tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án thực hiện lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế và một số nội dung thuộc thẩm quyền;
c) Được giao chi phí quản lý bước chuẩn bị dự án;
d) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài để thực hiện một số các công việc trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
4. Chủ đầu tư có nghĩa vụ:
a) Phê duyệt các hồ sơ khảo sát, thiết kế và các tài liệu khác phục vụ công tác chuẩn bị dự án theo quy định;
b) Kiểm tra, giám sát quá trình khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bảo đảm thực hiện đúng quy định và tiến độ theo yêu cầu;
c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, nội dung của hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khi trình thẩm định, phê duyệt dự án;
d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ và phối hợp cung cấp các thông tin cần thiết với chủ đầu tư triển khai dự án trong trường hợp chủ đầu tư không là chủ đầu tư cho giai đoạn thực hiện dự án.
Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm tra
1. Tổ chức tư vấn lập dự án có các quyền sau:
a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài phạm vi nhiệm vụ thiết kế và hợp đồng tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
c) Được thuê thầu phụ thực hiện một số công việc của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Hợp đồng;
d) Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức tư vấn lập dự án có các nghĩa vụ sau:
a) Phối hợp với tự vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án, nhà thầu khảo sát xây dựng để thực hiện song song, đồng thời công tác khảo sát và thiết kế xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về chất lượng hồ sơ, tính chính xác, đầy đủ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của nhà thầu phụ;
c) Giải trình, làm rõ các cơ sở tính toán, cơ sở lựa chọn giải pháp thiết kế, giải pháp công nghệ theo yêu cầu của tổ chức tư vấn thẩm tra và cơ quan thẩm định;
d) Thực hiện giám sát tác giả về thiết kế FEED theo quy định;
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng tư vấn và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức tư vấn thẩm tra có các quyền sau:
a) Yêu cầu tư vấn lập dự án cung cấp, giải trình, làm rõ các thông tin làm cơ sở cho công tác thẩm tra;
b) Bảo lưu kết quả thẩm tra, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm tra hoặc các yêu cầu vượt quá năng lực, phạm vi công việc thẩm tra.
4. Tổ chức tư vấn thẩm tra có các nghĩa vụ sau:
a) Thẩm tra thiết kế xây dựng theo phạm vi yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư;
b) Giải trình, làm rõ kết quả thẩm tra làm cơ sở cho công tác thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả công việc do mình thực hiện.
Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau:
a) Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư, được đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án;
b) Được thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án tham gia quản lý dự án theo phạm vi xác định tại hợp đồng;
c) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài, lao động kỹ thuật là công dân nước ngoài để thực hiện một số các công việc có tính chất đặc thù hoặc các vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Việc ký hợp đồng với người nước ngoài không phải thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 về việc sửa đổi Điều 4 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Tổ chức quản lý dự án bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;
b) Xác định rõ nội dung các công việc yêu cầu thuê chuyên gia tham gia quản lý dự án;
c) Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC, EC, EP
1. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC, EC, EP theo quy định của hợp đồng, của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại khoản 2, 3 Điều này.
2. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và ký hợp đồng EPC, EC, EP trong đó có các tiêu chí về ưu tiên sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà trong nước có thể sản xuất, cung cấp được; các yêu cầu về cam kết của nhà thầu đối với chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực (chỉ áp dụng đối với dự án theo Nghị quyết số 172/2024/QH15);
b) Được quyền tiếp cận, kiểm tra quá trình thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm thiết bị;
c) Được phép thuê tổ chức tư vấn để quản lý hợp đồng, từ khâu soạn thảo, đàm phán, ký kết, thực hiện đến thanh lý hợp đồng;
d) Giao tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn quản lý hợp đồng thực hiện một số nội dung thuộc thẩm quyền;
đ) Tổ chức thiết lập, quản lý môi trường dữ liệu chung (CDE) phục vụ áp dụng BIM xuyên suốt quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thực hiện dự án, kết thúc xây dựng đưa công trình vào vận hành, khai thác; bàn giao dữ liệu, mô hình BIM cho đơn vị quản lý vận hành để phục vụ quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình.
3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu EPC, EC, EP:
a) Lập thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế chi tiết theo thông lệ quốc tế phù hợp với thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án; thẩm định/trình thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Nghị định này;
b) Được quyền đề nghị chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư giao xem xét chấp thuận các nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu kèm theo hợp đồng EPC, EC, EP;
c) Có trách nhiệm đào tạo, chuyển giao công nghệ liên quan đến dự án cho chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành;
d) Sử dụng, cập nhật và phát triển mô hình BIM từ giai đoạn thiết kế, đảm bảo tính liên tục và chính xác của thông tin trong suốt quá trình thiết kế, thi công và bàn giao công trình; cung cấp mô hình BIM hoàn công cho chủ đầu tư đảm bảo đầy đủ thông tin cần thiết cho giai đoạn vận hành, khai thác và bảo trì công trình.
Nghị định 123/2025/NĐ-CP hướng dẫn thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt
- Số hiệu: 123/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc và các quy định chung về thực hiện dự án
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 10. Yêu cầu, quy cách của thiết kế FEED
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 14. Hội đồng, thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
- Điều 15. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 16. Nội dung, trình tự cho ý kiến Báo cáo giữa kỳ
- Điều 17. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
- Điều 19. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Điều chỉnh dự án
- Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED
- Điều 22. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính
- Điều 23. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 24. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 25. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 27. Nội dung thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 28. Điều chỉnh dự án
- Điều 29. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 30. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
- Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
- Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
- Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 45. Điều chỉnh dự án
- Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
- Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình
- Điều 50. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 51. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 52. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt
- Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED
- Điều 54. Giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng EPC, EC, EP
- Điều 55. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án
- Điều 56. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Điều 57. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành