Mục 1 Chương 10 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024
Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
1. Thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
2. Tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư theo quy định của Luật này.
3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật này.
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, bao gồm:
a) Các trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đầu tư đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phục vụ đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
c) Các trường hợp khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên.
2. Các trường hợp không phải hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đầu tư bao gồm:
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có diện tích, ranh giới theo chiều sâu khu vực khai thác khoáng sản thuộc báo cáo đánh giá tiềm năng khoáng sản chỉ xác định tài nguyên dự báo hoặc tương đương tài nguyên dự báo;
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp quy định tại Điều 75 của Luật này.
3. Chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản được phê duyệt bổ sung khi tăng trữ lượng khoáng sản được quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản, trừ trường hợp khoáng sản ở thể lỏng, thể khí.
4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, phương thức hoàn trả, chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp xác định, các mẫu trong hồ sơ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản phải hoàn trả.
Điều 97. Hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản giữa các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò khoáng sản theo nguyên tắc sau đây:
a) Trong thời hạn ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này, việc hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân đã đầu tư theo nguyên tắc tự thỏa thuận;
b) Sau thời hạn ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 108 của Luật này quyết định chi phí phải hoàn trả.
2. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò khoáng sản bị công bố phá sản, giải thể mà quyền sử dụng thông tin, kết quả thăm dò khoáng sản không chuyển giao hợp pháp cho tổ chức, cá nhân khác thì việc xử lý quyền sử dụng thông tin, kết quả thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản có nghĩa vụ chi trả kinh phí xác định chi phí phải hoàn trả cho đơn vị được giao nhiệm vụ xác định chi phí thăm dò khoáng sản.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định việc hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản trong trường hợp tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò khoáng sản không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký hoặc không nhận tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc quyền sử dụng thông tin, kết quả thăm dò khoáng sản đang có tranh chấp.
Điều 98. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
1. Nhà nước thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thông qua đấu giá hoặc không đấu giá.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, thu hồi khoáng sản phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các trường hợp không phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Thu hồi khoáng sản trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà khoáng sản thu hồi chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó;
b) Khối lượng khoáng sản nhóm III (trừ bùn khoáng, nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên và than bùn), khoáng sản nhóm IV được khai thác theo giấy phép khai thác khoáng sản sử dụng cho các hạng mục công trình của dự án khai thác đó hoặc chỉ được sử dụng cho các hạng mục công trình của đề án, phương án đóng cửa mỏ của mỏ khoáng sản đó;
c) Thu hồi khoáng sản trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc nhóm người có chung quyền sử dụng đất để xây dựng các công trình trong diện tích đó.
Điều 99. Phương pháp xác định, phương thức thu, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
1. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định theo các căn cứ sau đây:
a) Trữ lượng, khối lượng khoáng sản được phép khai thác (lưu lượng khai thác đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên thiên) quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc khối lượng khoáng sản được phép khai thác, thu hồi;
b) Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
c) Tỷ lệ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
2. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được thu theo năm.
3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được quyết toán theo sản lượng khai thác thực tế.
4. Việc quản lý tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Địa chất và Khoáng sản 2024
- Số hiệu: 54/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1533 đến số 1534
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về địa chất, khoáng sản
- Điều 4. Nguyên tắc điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản
- Điều 5. Nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về địa chất, khoáng sản
- Điều 6. Phân nhóm khoáng sản
- Điều 7. Bảo vệ tài nguyên địa chất chưa khai thác, sử dụng và khoáng sản chưa khai thác
- Điều 8. Quyền lợi, trách nhiệm của địa phương, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân nơi có tài nguyên địa chất, khoáng sản được khai thác
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II, phương án quản lý về địa chất, khoáng sản
- Điều 13. Căn cứ và nội dung của quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II
- Điều 14. Nội dung và trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất
- Điều 15. Điều tra, khoanh định, lập bản đồ các khu vực di chỉ địa chất, di sản địa chất, tài nguyên vị thế
- Điều 16. Điều tra địa chất môi trường, tai biến địa chất
- Điều 17. Điều tra địa chất công trình, địa chất đô thị
- Điều 18. Điều tra điều kiện địa chất khác
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động điều tra cơ bản địa chất
- Điều 20. Nội dung và trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra địa chất về khoáng sản
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra địa chất về khoáng sản
- Điều 22. Quy định về tham gia điều tra địa chất về khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 23. Đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản
- Điều 24. Phân loại khu vực khoáng sản
- Điều 25. Khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực quy hoạch hoạt động khoáng sản
- Điều 26. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
- Điều 28. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 29. Khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 30. Điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 31. Thời gian dự trữ khoáng sản tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 32. Quản lý, bảo vệ khoáng sản tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 33. Thực hiện dự án đầu tư tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 34. Bồi thường thiệt hại khi dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
- Điều 35. Sử dụng đất, khu vực biển, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
- Điều 36. Sử dụng nước, xả thải vào nguồn nước trong hoạt động khoáng sản
- Điều 37. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Điều kiện của tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 40. Khảo sát thực địa để lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 41. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 42. Đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 43. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 44. Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 45. Cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 46. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 48. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Điều 49. Thăm dò khoáng sản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 50. Công nhận kết quả thăm dò khoáng sản
- Điều 51. Thẩm quyền công nhận kết quả thăm dò khoáng sản
- Điều 52. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 53. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 54. Khu vực khai thác khoáng sản, diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản
- Điều 55. Nguyên tắc cấp giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 56. Giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 57. Cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 58. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Điều 60. An toàn, vệ sinh lao động và kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản
- Điều 61. Thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ
- Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ, nhân sự điều hành mỏ
- Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản
- Điều 64. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
- Điều 65. Khai thác khoáng sản chiến lược, quan trọng, khoáng sản độc hại, khoáng sản phóng xạ
- Điều 66. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 67. Quy định chung về khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 68. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 69. Cấp, gia hạn, điều chỉnh và trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 71. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 72. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản nhóm IV
- Điều 73. Quy định chung về khai thác khoáng sản nhóm IV
- Điều 74. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
- Điều 75. Quy định chung về thu hồi khoáng sản
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thu hồi khoáng sản
- Điều 79. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 80. Nội dung bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 81. Yêu cầu chung về hoạt động đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 82. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 83. Thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 84. Thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 86. Nguyên tắc hoạt động thăm dò, khai thác, thu hồi cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển
- Điều 87. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển
- Điều 89. Thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
- Điều 90. Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản
- Điều 91. Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
- Điều 92. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
- Điều 93. Trách nhiệm của cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản; Bảo tàng địa chất và khoáng sản
- Điều 94. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
- Điều 95. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản, hoạt động khoáng sản và thu hồi khoáng sản
- Điều 96. Nguyên tắc xác định hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư
- Điều 97. Hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản giữa các tổ chức, cá nhân
- Điều 98. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Điều 99. Phương pháp xác định, phương thức thu, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Điều 100. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 101. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 102. Giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, tiền đặt cọc
- Điều 103. Điều kiện của tổ chức, cá nhân được tham gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 104. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 105. Phương pháp xác định, phương thức thu, nộp, quản lý tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 106. Hủy quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản