Điều 23 Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Việc ký kết hợp đồng, sửa đổi hợp đồng phải bảo đảm tuân thủ quy định tại các điều từ Điều 64 đến Điều 70 Luật Đấu thầu, từ Điều 105 đến Điều 112 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến khi các bên tham gia hợp đồng hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng. Trong hợp đồng phải quy định cụ thể thời gian thực hiện gói thầu, thời gian thực hiện hợp đồng và mốc thời gian hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng.
3. Hiệu lực của hợp đồng được tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên tham gia hợp đồng thanh lý hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật; việc thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 113 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thể xem xét, sửa đổi hợp đồng theo quy định tại Điều 70 Luật Đấu thầu, Điều 106 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và các quy định sau đây:
a) Việc sửa đổi các nội dung về tiến độ, khối lượng, giá chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp áp dụng tùy chọn mua thêm;
b) Các bên tham gia hợp đồng đánh giá phương án dự kiến sửa đổi và thỏa thuận, thống nhất ký phụ lục sửa đổi hợp đồng. Đối với trường hợp sửa đổi hợp đồng về thông số kỹ thuật của hàng hóa thì phương án sửa đổi phải được đánh giá tối thiểu là tương đương so với thông số kỹ thuật của hàng hóa trong hợp đồng đã ký;
c) Trường hợp sửa đổi hợp đồng xuất phát từ yêu cầu của nhà thầu thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư tiến hành xác minh, làm rõ nguyên nhân để có phương án giải quyết phù hợp;
d) Khi sửa đổi hợp đồng làm thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng hoặc vượt giá gói thầu (bao gồm dự phòng) được duyệt và những nội dung khác đã được người có thẩm quyền phê duyệt khi thực hiện đầu tư, mua sắm thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép trước khi thực hiện.
Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 35/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư, mua sắm
- Điều 5. Nguồn vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư, mua sắm
- Điều 9. Chủ trương đầu tư
- Điều 10. Dự án đầu tư
- Điều 11. Thiết kế dự án
- Điều 12. Dự toán của dự án
- Điều 13. Dự toán mua sắm chi tiết
- Điều 14. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Hình thức tổ chức thẩm định
- Điều 17. Cơ quan thẩm định
- Điều 18. Hội đồng thẩm định
- Điều 19. Tổ chức thẩm định các nội dung Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
- Điều 20. Thẩm định các nội dung Thủ trưởng đơn vị mua sắm quyết định
- Điều 21. Trình duyệt trong đầu tư, mua sắm
- Điều 22. Lựa chọn nhà thầu; thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Ký kết hợp đồng
- Điều 24. Nghiệm thu, cấp phát, theo dõi tài sản, hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 26. Thẩm định, kiểm soát cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 27. Quyết toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 28. Mua sắm tập trung
- Điều 29. Lập nhu cầu sử dụng và tổ chức mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế