Điều 19 Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 19. Tổ chức thẩm định các nội dung Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
1. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị thẩm định, Cục Kế hoạch và tài chính kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản đề nghị đơn vị mua sắm bổ sung tài liệu trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Sau khi nhận hồ sơ đề nghị thẩm định hợp lệ, Cục Kế hoạch và tài chính tổ chức thẩm định, có văn bản đề nghị chủ đầu tư tiếp thu, giải trình (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ thẩm định.
Đối với trường hợp thẩm định theo hình thức Hội đồng: Cục Kế hoạch và tài chính báo cáo lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng để tổ chức thẩm định.
Đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, Cục Công nghệ thông tin thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết; trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Cục Kế hoạch và tài chính để tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ thẩm định. Trường hợp Cục Công nghệ thông tin đồng thời là chủ đầu tư thì Cục Kế hoạch và tài chính thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định chủ trương đầu tư gồm: văn bản đề nghị thẩm định; văn bản có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an phụ trách về nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự thảo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (trong đó, thuyết minh rõ về sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư; thống kê, đánh giá thực trạng trang bị, thực trạng địa điểm dự kiến triển khai lắp đặt thiết bị; nhu cầu đầu tư; kết quả đối chiếu với tiêu chuẩn, định mức trang bị; đề xuất danh mục, số lượng và đối tượng trang bị của từng danh mục); tài liệu làm căn cứ đề xuất đơn giá dự toán để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư (theo một trong các cách thức: kết quả thẩm định giá/giá hợp đồng tương tự/báo giá/giá niêm yết, giá kê khai; tài liệu về giá phải thể hiện tính năng, tác dụng, cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản, xuất xứ, kí mã hiệu của hàng hóa); văn bản của địa phương về việc bố trí, hỗ trợ vốn, kinh phí (đối với dự án mua sắm hàng hóa thuộc danh mục tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng sử dụng ngân sách địa phương hỗ trợ), các tài liệu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án đầu tư gồm: văn bản đề nghị thẩm định; Báo cáo nghiên cứu khả thi; các tài liệu làm căn cứ đề xuất thiết kế, dự toán; các tài liệu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trường hợp đề nghị thẩm định dự án đầu tư sau 06 tháng kể từ ngày chủ trương đầu tư được duyệt và hoặc các tài liệu làm căn cứ xác định sơ bộ tổng mức đầu tư hết hiệu lực, chủ đầu tư phải xây dựng đơn giá dự toán để xác định tổng mức đầu tư theo điểm a khoản này.
Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung;
c) Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế chi tiết và dự toán dự án gồm: văn bản đề nghị thẩm định; quyết định phê duyệt đầu tư; hồ sơ thiết kế chi tiết và dự toán dự án; các tài liệu làm căn cứ đề xuất thiết kế chi tiết (bao gồm cả kết quả khảo sát thực địa) và dự toán để xác định tổng dự toán; các tài liệu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trường hợp đề nghị thẩm định dự toán của dự án đầu tư sau 06 tháng kể từ ngày chủ trương đầu tư được duyệt và hoặc các tài liệu làm căn cứ xác định sơ bộ tổng mức đầu tư hết hiệu lực, chủ đầu tư phải xây dựng đơn giá dự toán theo điểm a khoản này.
Hồ sơ thiết kế chi tiết của dự án ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung;
d) Hồ sơ đề nghị thẩm định dự toán mua sắm chi tiết gồm: văn bản đề nghị thẩm định; dự toán mua sắm chi tiết và tài liệu làm căn cứ đề xuất đơn giá dự toán theo điểm a khoản này;
đ) Hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu gồm: văn bản đề nghị thẩm định; văn bản có ý kiến chấp thuận của người có thẩm quyền về chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, tài liệu thuyết minh chi tiết và tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan về lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
e) Hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm: văn bản đề nghị thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau 06 tháng kể từ ngày chủ trương đầu tư hoặc dự toán mua sắm chi tiết được duyệt và hoặc các tài liệu làm cơ sở xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, đơn giá dự toán mua sắm chi tiết hết hiệu lực, chủ đầu tư phải tiến hành thu thập các tài liệu để xây dựng giá gói thầu theo Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, khoản 32 Điều 2 Nghị định số 17/2025/NĐ-CP và gửi kèm theo các tài liệu chứng minh;
g) Số lượng bộ hồ sơ đề nghị thẩm định là 02 bộ. Trường hợp thẩm định theo hình thức Hội đồng hoặc cần thiết phải lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, Cục Kế hoạch và tài chính yêu cầu đơn vị mua sắm bổ sung số lượng hồ sơ phù hợp phục vụ công tác thẩm định.
3. Nội dung thẩm định:
a) Thẩm định chủ trương đầu tư bao gồm: kiểm tra sự phù hợp, đầy đủ về nội dung của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; sự phù hợp với tiêu chuẩn, định mức trang bị, nhu cầu sử dụng thực tế (trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức trang bị); sự phù hợp của phương án thiết kế theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Thẩm định dự án đầu tư bao gồm: kiểm tra sự phù hợp, đầy đủ về nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi; các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đầu tư công; các nội dung theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thẩm định thiết kế, dự toán của dự án bao gồm: kiểm tra việc thực hiện quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này; các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đầu tư công; và các nội dung theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Thẩm định dự toán mua sắm chi tiết: kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp và khả thi của các nội dung được đề xuất trong dự toán mua sắm chi tiết theo Điều 13 Thông tư này;
đ) Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu: kiểm tra căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, tính đầy đủ, phù hợp và khả thi của dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
e) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu: kiểm tra căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tính đầy đủ, phù hợp và khả thi của dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4. Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian nghiên cứu, giải trình của cơ quan đề nghị thẩm định:
a) Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư và thiết kế, dự toán của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Thẩm định dự toán mua sắm chi tiết: không quá 30 ngày;
c) Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu và kế hoạch lựa chọn nhà thầu: không quá 20 ngày.
Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 35/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư, mua sắm
- Điều 5. Nguồn vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư, mua sắm
- Điều 9. Chủ trương đầu tư
- Điều 10. Dự án đầu tư
- Điều 11. Thiết kế dự án
- Điều 12. Dự toán của dự án
- Điều 13. Dự toán mua sắm chi tiết
- Điều 14. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Hình thức tổ chức thẩm định
- Điều 17. Cơ quan thẩm định
- Điều 18. Hội đồng thẩm định
- Điều 19. Tổ chức thẩm định các nội dung Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
- Điều 20. Thẩm định các nội dung Thủ trưởng đơn vị mua sắm quyết định
- Điều 21. Trình duyệt trong đầu tư, mua sắm
- Điều 22. Lựa chọn nhà thầu; thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Ký kết hợp đồng
- Điều 24. Nghiệm thu, cấp phát, theo dõi tài sản, hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 26. Thẩm định, kiểm soát cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 27. Quyết toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 28. Mua sắm tập trung
- Điều 29. Lập nhu cầu sử dụng và tổ chức mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế