Mục 1 Chương 2 Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Mục 1. THẨM QUYỀN, PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, MUA SẮM
1. Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định có liên quan của Chính phủ;
b) Phê duyệt đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C; trừ trường hợp phân cấp, ủy quyền quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này;
c) Phê duyệt thiết kế chi tiết, dự toán của dự án nhóm A; trừ trường hợp phân cấp, ủy quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 77 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 (Luật Đấu thầu), trừ trường hợp phân cấp, ủy quyền quy định tại điểm c khoản 2 và điều a khoản 3 Điều này.
2. Thủ trưởng đơn vị mua sắm (chủ đầu tư):
a) Phê duyệt đầu tư dự án có tổng mức đầu tư và tổng kinh phí Bộ Công an giao dưới 15 tỷ đồng; phê duyệt đầu tư các dự án khác khi được Bộ trưởng Bộ Công an giao, ủy quyền;
b) Phê duyệt thiết kế chi tiết, dự toán của dự án nhóm B, nhóm C;
c) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền phê duyệt đầu tư theo điểm a khoản này; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu khi được ủy quyền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Luật Đấu thầu; phê duyệt các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Đấu thầu.
3. Đối với dự án mua sắm sử dụng 100% vốn, kinh phí địa phương hỗ trợ:
a) Trường hợp Bộ Công an quyết định chủ trương đầu tư, giao Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt: đầu tư dự án nhóm B, nhóm C; thiết kế chi tiết và dự toán của dự án; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án do mình phê duyệt đầu tư; kế hoạch lựa chọn nhà thầu khi được ủy quyền theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Luật Đấu thầu; các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Đấu thầu;
b) Đối với dự án không phải thực hiện phê duyệt chủ trương đầu tư, Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực kế hoạch, tài chính đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên trước khi phê duyệt đầu tư theo phân cấp quy định tại điểm a khoản này hoặc trình cấp có thẩm quyền của địa phương phê duyệt đầu tư.
1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc mua sắm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 trực tiếp quan hệ với đơn vị dự toán cấp 1 quyết định việc mua sắm trong dự toán ngân sách Bộ Công an giao đơn vị hằng năm (trừ: mua sắm hàng hóa thuộc danh mục mua sắm tập trung, nếu có; mua sắm trang bị, cấp phát cho hệ lực lượng, các trường hợp mua sắm tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng có tổng dự toán từ 15 tỷ đồng trở lên) và các trường hợp khác khi được Bộ trưởng giao hoặc ủy quyền.
3. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp 3 quan hệ trực tiếp với đơn vị dự toán cấp 2 và thủ trưởng các đơn vị khác quyết định việc mua sắm trong phạm vi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp giao hoặc ủy quyền.
4. Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Công an, giám đốc bệnh viện trực thuộc Công an cấp tỉnh quyết định việc mua thuốc, dụng cụ, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp và theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
5. Người đứng đầu cơ sở sản xuất trong Công an nhân dân quyết định việc mua sắm vật tư, nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất, gia công sản phẩm phục vụ nhiệm vụ an ninh được cơ quan, người có thẩm quyền đặt hàng, giao nhiệm vụ sản xuất, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.
6. Đối với mua sắm hàng hóa sử dụng 100% kinh phí địa phương hỗ trợ, trường hợp Bộ Công an quyết định việc mua sắm, giao Giám đốc Công an cấp tỉnh phê duyệt dự toán mua sắm chi tiết sau khi được Bộ Công an đồng ý về chủ trương theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này.
Thông tư 35/2025/TT-BCA quy định về đầu tư, mua sắm trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 35/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư, mua sắm
- Điều 5. Nguồn vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư, mua sắm
- Điều 9. Chủ trương đầu tư
- Điều 10. Dự án đầu tư
- Điều 11. Thiết kế dự án
- Điều 12. Dự toán của dự án
- Điều 13. Dự toán mua sắm chi tiết
- Điều 14. Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Hình thức tổ chức thẩm định
- Điều 17. Cơ quan thẩm định
- Điều 18. Hội đồng thẩm định
- Điều 19. Tổ chức thẩm định các nội dung Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
- Điều 20. Thẩm định các nội dung Thủ trưởng đơn vị mua sắm quyết định
- Điều 21. Trình duyệt trong đầu tư, mua sắm
- Điều 22. Lựa chọn nhà thầu; thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Ký kết hợp đồng
- Điều 24. Nghiệm thu, cấp phát, theo dõi tài sản, hàng hóa, dịch vụ
- Điều 25. Cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 26. Thẩm định, kiểm soát cấp phát, thanh toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 27. Quyết toán vốn, kinh phí mua sắm
- Điều 28. Mua sắm tập trung
- Điều 29. Lập nhu cầu sử dụng và tổ chức mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế