Điều 49 Thông tư 05/2025/TT-BNV quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Điều 49. Hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống tại lưu trữ hiện hành
1. Lưu trữ hiện hành rà soát Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống, thực hiện thủ tục thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị.
2. Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị làm việc trong Hệ thống
a) Căn cứ quyết định thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ hết giá trị, người được giao nhiệm vụ tạo tài khoản và gán quyền xem xét danh mục, tài liệu cho các thành viên Hội đồng trong Hệ thống.
b) Các thành viên Hội đồng xem xét danh mục, thực hiện việc kiểm tra tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống.
c) Kết quả làm việc của Hội đồng được tổng hợp và trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong Hệ thống làm căn cứ để ra quyết định.
3. Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị và thời gian thẩm định tài liệu lưu trữ số hết giá trị thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
4. Cơ quan, tổ chức nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ thẩm định tài liệu lưu trữ số hết giá trị thông qua Hệ thống hoặc bằng văn bản hành chính.
5. Cơ quan, tổ chức nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử thiết lập tài khoản và cấp quyền để đại diện cơ quan thẩm định truy cập vào Hệ thống, thực hiện các thao tác nhập ý kiến thẩm định trong Hệ thống và kết xuất kết quả thẩm định từ Hệ thống.
6. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử quyết định hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ.
7. Hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống
a) Căn cứ Quyết định hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị của người có thẩm quyền, lưu trữ hiện hành thực hiện thao tác hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống.
b) Hệ thống lưu vết toàn bộ quá trình hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị.
8. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức không thuộc trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử quyết định hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị của cơ quan, tổ chức trong Hệ thống.
Thông tư 05/2025/TT-BNV quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 05/2025/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cấu trúc dữ liệu tài liệu lưu trữ số
- Điều 5. Lập kế hoạch số hóa
- Điều 6. Bảo đảm an toàn tài liệu lưu trữ trong quá trình số hóa
- Điều 7. Bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình số hóa
- Điều 8. Thể thức, kỹ thuật trình bày và cấu trúc dữ liệu tài liệu lưu trữ số hóa
- Điều 9. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ giấy
- Điều 10. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ ảnh
- Điều 11. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ phim âm bản
- Điều 12. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ ghi âm hoặc video
- Điều 13. Yêu cầu đối với việc chuyển đổi tài liệu lưu trữ số sang tài liệu lưu trữ giấy
- Điều 14. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng văn bản
- Điều 15. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng ảnh, phim âm bản
- Điều 16. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng ghi âm
- Điều 17. Cấu trúc của hồ sơ, tài liệu nộp
- Điều 18. Cách thức thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 19. Thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số vào lưu trữ hiện hành
- Điều 20. Đăng ký nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 21. Xác nhận yêu cầu nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 22. Nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 23. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 24. Xử lý nghiệp vụ đối với hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 25. Phê duyệt hồ sơ, tài liệu nộp và hoàn thành việc thu nộp vào lưu trữ lịch sử
- Điều 26. Nguyên tắc bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 27. Yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 28. Cấu trúc hồ sơ, tài liệu lưu trữ số dùng để bảo quản
- Điều 29. Kiểm tra tài liệu lưu trữ số
- Điều 30. Sao lưu tài liệu lưu trữ số
- Điều 31. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số
- Điều 32. Yêu cầu sử dụng tài liệu lưu trữ số
- Điều 33. Sử dụng tài liệu lưu trữ số tại lưu trữ hiện hành
- Điều 34. Sử dụng tài liệu lưu trữ số tại lưu trữ lịch sử
- Điều 35. Tra cứu thông tin và đăng ký yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ số
- Điều 36. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ số
- Điều 37. Bản dành cho người sử dụng đọc trên Hệ thống
- Điều 38. Đăng ký yêu cầu
- Điều 39. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu
- Điều 40. Bản sao tài liệu lưu trữ số không có xác thực
- Điều 41. Bản sao tài liệu lưu trữ số có xác thực
- Điều 42. Bản sao tài liệu lưu trữ số có xác thực dạng gói tin DIP
- Điều 43. Bản sao tài liệu lưu trữ số định dạng giấy
- Điều 44. Các hình thức cung cấp thông tin từ tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 45. Đăng ký yêu cầu
- Điều 46. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu
- Điều 47. Xử lý nghiệp vụ và trả kết quả cho người dùng