Điều 30 Thông tư 05/2025/TT-BNV quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Điều 30. Sao lưu tài liệu lưu trữ số
1. Thời gian và phương thức sao lưu
a) Tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ phải sao lưu hằng ngày theo phương thức sao lưu gia tăng, định kỳ hằng tháng phải sao lưu theo phương thức sao lưu đầy đủ.
b) Tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ phải sao lưu 03 năm/01 lần theo phương thức sao lưu đầy đủ; dữ liệu chủ của hồ sơ, tài liệu lưu trữ được sao lưu.
2. Hệ thống sao lưu cần được kiểm tra định kỳ mỗi quý và phải báo cáo cơ quan quản lý để dự báo tình huống, kịp thời xử lý các sự cố và có giải pháp khắc phục hư hỏng.
3. Thực hiện việc sao lưu định kỳ tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ như sau
a) Xác định nguồn dữ liệu sao lưu.
b) Chuẩn bị, kiểm tra phương tiện sao lưu.
c) Thực hiện sao lưu đối với mã nguồn phần mềm và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ vào phương tiện lưu trữ.
d) Kiểm tra kết quả sao lưu sau khi hoàn thành sao lưu. Trường hợp kết quả sao lưu không đạt yêu cầu thì đề xuất biện pháp khắc phục lỗi và báo cáo người có trách nhiệm xử lý. Trường hợp việc sao lưu đạt yêu cầu thì chuyển phương tiện lưu trữ chứa cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ sao lưu vào nơi bảo quản.
đ) Bảo quản phương tiện lưu trữ chứa cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ sao lưu theo quy định của cơ quan, tổ chức.
e) Ghi nhật ký và lập Biên bản sao lưu theo quy định tại Mục 2 và Mục 3 Phụ lục VII Thông tư này.
h) Lập hồ sơ quá trình sao lưu.
4. Chuyển đổi phương tiện lưu trữ
Tài liệu lưu trữ số phải được chuyển đổi phương tiện lưu trữ trong thời hạn ngắn hơn ít nhất 01 năm so với thời hạn độ bền của phương tiện lưu trữ hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất phương tiện lưu trữ.
Thông tư 05/2025/TT-BNV quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 05/2025/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cấu trúc dữ liệu tài liệu lưu trữ số
- Điều 5. Lập kế hoạch số hóa
- Điều 6. Bảo đảm an toàn tài liệu lưu trữ trong quá trình số hóa
- Điều 7. Bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình số hóa
- Điều 8. Thể thức, kỹ thuật trình bày và cấu trúc dữ liệu tài liệu lưu trữ số hóa
- Điều 9. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ giấy
- Điều 10. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ ảnh
- Điều 11. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ phim âm bản
- Điều 12. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ ghi âm hoặc video
- Điều 13. Yêu cầu đối với việc chuyển đổi tài liệu lưu trữ số sang tài liệu lưu trữ giấy
- Điều 14. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng văn bản
- Điều 15. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng ảnh, phim âm bản
- Điều 16. Thể thức và kỹ thuật trình bày tài liệu lưu trữ chuyển đổi từ tài liệu lưu trữ số dạng ghi âm
- Điều 17. Cấu trúc của hồ sơ, tài liệu nộp
- Điều 18. Cách thức thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 19. Thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số vào lưu trữ hiện hành
- Điều 20. Đăng ký nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 21. Xác nhận yêu cầu nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 22. Nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 23. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 24. Xử lý nghiệp vụ đối với hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ lịch sử trên Hệ thống
- Điều 25. Phê duyệt hồ sơ, tài liệu nộp và hoàn thành việc thu nộp vào lưu trữ lịch sử
- Điều 26. Nguyên tắc bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 27. Yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 28. Cấu trúc hồ sơ, tài liệu lưu trữ số dùng để bảo quản
- Điều 29. Kiểm tra tài liệu lưu trữ số
- Điều 30. Sao lưu tài liệu lưu trữ số
- Điều 31. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số
- Điều 32. Yêu cầu sử dụng tài liệu lưu trữ số
- Điều 33. Sử dụng tài liệu lưu trữ số tại lưu trữ hiện hành
- Điều 34. Sử dụng tài liệu lưu trữ số tại lưu trữ lịch sử
- Điều 35. Tra cứu thông tin và đăng ký yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ số
- Điều 36. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ số
- Điều 37. Bản dành cho người sử dụng đọc trên Hệ thống
- Điều 38. Đăng ký yêu cầu
- Điều 39. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu
- Điều 40. Bản sao tài liệu lưu trữ số không có xác thực
- Điều 41. Bản sao tài liệu lưu trữ số có xác thực
- Điều 42. Bản sao tài liệu lưu trữ số có xác thực dạng gói tin DIP
- Điều 43. Bản sao tài liệu lưu trữ số định dạng giấy
- Điều 44. Các hình thức cung cấp thông tin từ tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 45. Đăng ký yêu cầu
- Điều 46. Tiếp nhận và xét duyệt yêu cầu
- Điều 47. Xử lý nghiệp vụ và trả kết quả cho người dùng