Điều 54 Luật Thanh tra 2025
1. Đối tượng thanh tra phải xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện kết luận thanh tra, bảo đảm đầy đủ, kịp thời, đúng thời hạn. Kế hoạch nêu rõ các biện pháp khắc phục sai phạm về kinh tế, xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật nêu trong kết luận thanh tra; tiến độ thực hiện và việc báo cáo kết quả thực hiện đến cơ quan ban hành kết luận thanh tra. Đối với những nội dung trong kết luận thanh tra mà chưa thực hiện được ngay, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công khai kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra phải báo cáo người có thẩm quyền, trong đó nêu rõ tiến độ và giải thích lý do.
Trong quá trình thực hiện kết luận thanh tra, trường hợp có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo cơ quan ban hành kết luận thanh tra để tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan thanh tra xem xét, xử lý theo quy định.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công khai kết luận thanh tra, căn cứ nội dung trong kết luận thanh tra, văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng thời hạn yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của mình;
b) Kịp thời chỉ đạo đối tượng thanh tra tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
c) Áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để giải quyết khó khăn, vướng mắc của đối tượng thanh tra trong quá trình thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
d) Kiểm tra việc xây dựng phương án thực hiện kết luận thanh tra của đối tượng thanh tra.
3. Đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra với cấp có thẩm quyền và Thủ trưởng cơ quan thanh tra.
Luật Thanh tra 2025
- Số hiệu: 84/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 9. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Vị trí, chức năng
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra
- Điều 15. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 18. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra
- Điều 19. Hình thức thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
- Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 23. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 25. Thanh tra lại
- Điều 26. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 27. Đoàn thanh tra
- Điều 28. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 29. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 30. Tạm dừng thanh tra
- Điều 31. Đình chỉ thanh tra
- Điều 32. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 33. Báo cáo, xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 34. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 35. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 36. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 37. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 41. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 42. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 43. Niêm phong tài liệu
- Điều 44. Kiểm kê tài sản
- Điều 45. Trưng cầu giám định
- Điều 46. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 47. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 48. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 49. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 51. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra
- Điều 53. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 54. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 55. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 56. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 57. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, điều tra, kiểm sát
- Điều 58. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
- Điều 59. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với thanh tra viên
- Điều 60. Hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 61. Hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 62. Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật, nghị quyết của Quốc hội và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thanh tra
- Điều 63. Hiệu lực thi hành
- Điều 64. Quy định chuyển tiếp