Hệ thống pháp luật

Chương 9 Luật Thanh tra 2025

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 61. Hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước

1. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của pháp luật. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì áp dụng hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp theo quy định của pháp luật để xử lý kịp thời hành vi vi phạm; trường hợp cần thiết thì yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành thanh tra; nếu có dấu hiệu tội phạm thì kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Chính phủ quy định về hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan quản lý nhà nước, trừ trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quy định khác.

3. Tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 62. Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật, nghị quyết của Quốc hội và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thanh tra

1. Bãi bỏ các điều, khoản, điểm, cụm từ tại các luật, nghị quyết của Quốc hội sau đây:

a) Bãi bỏ Điều 101 của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 44/2019/QH14;

b) Bãi bỏ Điều 10 của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 20/2023/QH15;

c) Bãi bỏ Điều 7 của Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2018/QH14;

d) Bãi bỏ Điều 44 của Luật Đê điều số 79/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2008/QH12, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 60/2020/QH14, Luật số 18/2023/QH15 và Luật số 47/2024/QH15;

đ) Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra,” tại điểm e khoản 2 Điều 5; bãi bỏ Điều 7 của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15;

e) Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra,” tại điểm e khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 62, khoản 6 Điều 63, khoản 7 Điều 64; bãi bỏ Điều 66 của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14;

g) Bãi bỏ cụm từ “, thanh tra sở, thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh” tại khoản 3 Điều 63 của Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 42/2013/QH13;

h) Bãi bỏ Điều 50; cụm từ “Chánh thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ,” tại khoản 5 Điều 52; cụm từ “Thanh tra,” tại khoản 8 Điều 54 của Luật Đo lường số 04/2011/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14;

i) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra,” tại khoản 6 Điều 162; bãi bỏ Điều 165 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 62/2020/QH14, Luật số 45/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15, Luật số 55/2024/QH15 và Luật số 61/2024/QH15;

k) Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra việc sử dụng ngân sách, việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự;” tại điểm e khoản 1 Điều 167 của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 67/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 31/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;

l) Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra,” tại điểm m khoản 2 Điều 71; bãi bỏ Điều 72 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 97/2015/QH13, Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 43/2019/QH14;

m) Bãi bỏ Điều 62 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo số 02/2016/QH14;

n) Bãi bỏ cụm từ “, Chánh thanh tra sở, Chánh thanh tra cấp huyện” tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

o) Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra,” tại điểm l khoản 2 Điều 57; bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 59 của Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14;

p) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra,” tại khoản 15 Điều 191; bãi bỏ Điều 192 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15;

q) Bãi bỏ Điều 82 của Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15;

r) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra,” tại điểm a khoản 5 Điều 190, khoản 3 Điều 234 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15;

s) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;” tại khoản 1 Điều 16; cụm từ “Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.” tại khoản 5 Điều 17; cụm từ “thanh tra,” tại khoản 5 Điều 136; cụm từ “thanh tra,” tại khoản 2, khoản 6 Điều 137 của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15;

t) Bãi bỏ cụm từ “thanh tra,” tại điểm i khoản 2 Điều 90; bãi bỏ Điều 92 của Luật Di sản văn hóa số 45/2024/QH15;

u) Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 190/2025/QH15.

2. Trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra chưa phù hợp với Luật này thì phải hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung trước ngày 01/3/2027 để thống nhất với quy định của Luật này. Trong thời gian luật, nghị quyết của Quốc hội chưa được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định của Luật này.

Điều 63. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 64 của Luật này.

3. Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao và hướng dẫn thực hiện Luật này.

Điều 64. Quy định chuyển tiếp

1. Các cuộc thanh tra có quyết định thanh tra được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ban hành kết luận thanh tra thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.

Trường hợp cuộc thanh tra đang tiến hành hoặc đã kết thúc thanh tra trực tiếp nhưng chưa ban hành kết luận thanh tra thì Đoàn thanh tra tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, xây dựng dự thảo kết luận thanh tra trình Thủ trưởng cơ quan thanh tra sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy xem xét, ban hành kết luận thanh tra.

Các cuộc thanh tra do Thanh tra Cục, Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã kết thúc hoạt động và cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành tiến hành thì Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Thủ trưởng cơ quan trước đây được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành xem xét, ban hành kết luận thanh tra.

2. Về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra:

a) Cơ quan sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước không còn tổ chức thanh tra thì người đứng đầu giao đơn vị trực thuộc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra; trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;

b) Đối với kết luận thanh tra của Thanh tra huyện thì Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện;

c) Đối với kết luận thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thì cơ quan trước đây được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện;

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra nhưng kết thúc hoạt động thì tổ chức, cá nhân tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện.

3. Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với hoạt động thanh tra đang giải quyết theo Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 thì cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ quan trước đây được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm tiếp tục giải quyết.

Luật Thanh tra 2025

  • Số hiệu: 84/2025/QH15
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 25/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH