Điều 42 Luật Thanh tra 2025
Điều 42. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
1. Trong quá trình thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra là thanh tra viên có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
3. Người tiến hành thanh tra có trách nhiệm bảo quản, khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật này.
Luật Thanh tra 2025
- Số hiệu: 84/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 25/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra
- Điều 9. Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 12. Vị trí, chức năng
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra
- Điều 15. Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 18. Xây dựng, ban hành Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra
- Điều 19. Hình thức thanh tra
- Điều 20. Thời hạn thanh tra
- Điều 21. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
- Điều 22. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 23. Bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra
- Điều 24. Xử lý vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra
- Điều 25. Thanh tra lại
- Điều 26. Ban hành quyết định thanh tra
- Điều 27. Đoàn thanh tra
- Điều 28. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu
- Điều 29. Xử lý vi phạm trong quá trình tiến hành thanh tra
- Điều 30. Tạm dừng thanh tra
- Điều 31. Đình chỉ thanh tra
- Điều 32. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 33. Báo cáo, xem xét báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 34. Xây dựng dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 35. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 36. Ban hành kết luận thanh tra
- Điều 37. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 41. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình
- Điều 42. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
- Điều 43. Niêm phong tài liệu
- Điều 44. Kiểm kê tài sản
- Điều 45. Trưng cầu giám định
- Điều 46. Đình chỉ hành vi vi phạm
- Điều 47. Tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 48. Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
- Điều 49. Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát do hành vi trái pháp luật gây ra
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 51. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hoạt động thanh tra
- Điều 52. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra
- Điều 53. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 54. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 55. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 56. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước
- Điều 57. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, điều tra, kiểm sát
- Điều 58. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra
- Điều 59. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra; chế độ, chính sách đối với thanh tra viên
- Điều 60. Hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 61. Hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức và hoạt động thanh tra nội bộ của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 62. Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật, nghị quyết của Quốc hội và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thanh tra
- Điều 63. Hiệu lực thi hành
- Điều 64. Quy định chuyển tiếp