Điều 24 Luật Nhà giáo 2025
Điều 24. Chính sách hỗ trợ nhà giáo
1. Chính sách hỗ trợ nhà giáo bao gồm:
a) Chế độ trợ cấp theo tính chất công việc, theo vùng;
b) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng;
c) Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe định kỳ, chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp;
d) Phụ cấp lưu động đối với nhà giáo làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, biệt phái, dạy tăng cường, dạy liên trường, dạy ở các điểm trường;
đ) Chính sách hỗ trợ khác cho nhà giáo theo quy định của pháp luật về viên chức, pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài chính sách quy định tại khoản 1 Điều này, nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo dạy tiếng dân tộc thiểu số; nhà giáo dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số; nhà giáo dạy các môn năng khiếu, nghệ thuật được hưởng một số chính sách hỗ trợ trong các chính sách sau đây:
a) Được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc được bảo đảm chỗ ở tập thể khi đến công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Trường hợp không bố trí được chỗ ở tập thể hoặc nhà ở công vụ thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở theo mức hỗ trợ thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;
b) Được hỗ trợ thanh toán tiền tàu xe trong thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
c) Chế độ phụ cấp, trợ cấp theo đối tượng.
3. Địa phương, cơ sở giáo dục có chính sách hỗ trợ nhà giáo bảo đảm cuộc sống, phát triển nghề nghiệp phù hợp với điều kiện thực tiễn và nguồn tài chính của địa phương, cơ sở giáo dục.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Nhà giáo 2025
- Số hiệu: 73/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, vai trò của nhà giáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý và phát triển nhà giáo
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo
- Điều 7. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo
- Điều 8. Quyền của nhà giáo
- Điều 9. Nghĩa vụ của nhà giáo
- Điều 10. Quy định về đạo đức nhà giáo
- Điều 11. Những việc không được làm
- Điều 14. Tuyển dụng nhà giáo
- Điều 15. Tiếp nhận nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập
- Điều 16. Chế độ làm việc của nhà giáo
- Điều 17. Điều động nhà giáo
- Điều 18. Biệt phái nhà giáo
- Điều 19. Thuyên chuyển nhà giáo
- Điều 20. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập dạy liên trường, liên cấp
- Điều 21. Nhà giáo giữ chức vụ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
- Điều 22. Đánh giá đối với nhà giáo
- Điều 23. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
- Điều 24. Chính sách hỗ trợ nhà giáo
- Điều 25. Chính sách thu hút, trọng dụng đối với nhà giáo
- Điều 26. Chế độ nghỉ hưu đối với nhà giáo
- Điều 27. Chế độ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập
- Điều 28. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 29. Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
- Điều 30. Trách nhiệm và quyền của nhà giáo khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 31. Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp tác quốc tế đối với nhà giáo
- Điều 32. Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Điều 33. Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Điều 34. Khen thưởng đối với nhà giáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho việc xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo
- Điều 35. Xử lý kỷ luật đối với nhà giáo
- Điều 36. Tạm đình chỉ giảng dạy
- Điều 37. Xử lý vi phạm đối với hành vi xâm phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của nhà giáo