Chương 2 Luật Nhà giáo 2025
HOẠT ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ GIÁO
Điều 7. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo
1. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo là hoạt động có tính chuyên nghiệp, đổi mới, sáng tạo, giúp người học phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực thông qua việc giảng dạy, giáo dục và nêu gương cho người học.
2. Nội dung hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo bao gồm:
a) Chuẩn bị và tổ chức giảng dạy, giáo dục, đánh giá đối với người học;
b) Học tập, bồi dưỡng;
c) Nghiên cứu khoa học;
d) Phục vụ cộng đồng;
đ) Hoạt động chuyên môn khác.
3. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này được thực hiện theo năm học hoặc khóa học.
4. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo được quy định theo cấp học, trình độ đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Giáo viên mầm non thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non;
b) Giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông và giáo viên dự bị đại học thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông và chương trình dự bị đại học;
c) Giáo viên giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục theo chương trình giáo dục thường xuyên;
d) Giáo viên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn người học theo chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và chương trình đào tạo nghề nghiệp khác; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học;
đ) Giảng viên đại học thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn người học theo chương trình giáo dục đại học; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học;
e) Giảng viên trong trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn người học theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
1. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, nhà giáo còn có các quyền sau đây:
a) Được giảng dạy, giáo dục phù hợp chuyên môn đào tạo; chủ động phân phối thời lượng, sắp xếp nội dung theo chương trình giáo dục; lựa chọn, sử dụng tài liệu, học liệu phục vụ hoạt động giảng dạy, giáo dục; nhận xét, đánh giá, tham gia khen thưởng, xử lý kỷ luật người học theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục;
b) Được nghiên cứu khoa học và chuyển giao sản phẩm nghiên cứu khoa học, hưởng chính sách ưu đãi trong hoạt động nghiên cứu khoa học; tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp do cơ sở giáo dục đại học thành lập, hoạt động trong lĩnh vực phát triển khoa học, đổi mới sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
c) Được tôn trọng, bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm; được đối xử bình đẳng trong hoạt động và phát triển nghề nghiệp;
d) Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật;
đ) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ;
e) Được tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.
1. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, nhà giáo còn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giảng dạy, giáo dục đúng mục tiêu, nguyên lý giáo dục; thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục;
b) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự, nhân phẩm, đạo đức nhà giáo; mẫu mực, nêu gương trong hoạt động nghề nghiệp và ứng xử trong quan hệ xã hội; bảo đảm liêm chính học thuật;
c) Phát huy phẩm chất, năng lực và phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của người học;
d) Tôn trọng, đối xử công bằng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người học;
đ) Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học; nghiên cứu và áp dụng khoa học giáo dục; cập nhật nâng cao kỹ năng thực hành, tiếp cận công nghệ mới theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, dân chủ, đổi mới, sáng tạo.
Điều 10. Quy định về đạo đức nhà giáo
1. Quy định về đạo đức nhà giáo gồm các quy tắc ứng xử của nhà giáo trong mối quan hệ với người học, đồng nghiệp, gia đình người học và cộng đồng.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy tắc ứng xử của nhà giáo.
Điều 11. Những việc không được làm
1. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập không được làm những việc viên chức không được làm theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập không được thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động theo quy định của pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, nhà giáo không được làm các việc sau đây:
a) Phân biệt đối xử giữa những người học dưới mọi hình thức;
b) Gian lận, cố ý làm sai lệch kết quả trong hoạt động tuyển sinh, đánh giá người học;
c) Ép buộc người học tham gia học thêm dưới mọi hình thức;
d) Ép buộc người học nộp tiền hoặc hiện vật ngoài quy định của pháp luật;
đ) Lợi dụng chức danh nhà giáo và hoạt động nghề nghiệp để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
3. Những việc tổ chức, cá nhân không được làm đối với nhà giáo bao gồm:
a) Không thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật;
b) Đăng tải, phát tán thông tin mang tính quy kết về trách nhiệm của nhà giáo trong hoạt động nghề nghiệp khi chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền;
c) Các việc không được làm khác theo quy định của pháp luật.
Luật Nhà giáo 2025
- Số hiệu: 73/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, vai trò của nhà giáo
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý và phát triển nhà giáo
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo
- Điều 7. Hoạt động nghề nghiệp của nhà giáo
- Điều 8. Quyền của nhà giáo
- Điều 9. Nghĩa vụ của nhà giáo
- Điều 10. Quy định về đạo đức nhà giáo
- Điều 11. Những việc không được làm
- Điều 14. Tuyển dụng nhà giáo
- Điều 15. Tiếp nhận nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập
- Điều 16. Chế độ làm việc của nhà giáo
- Điều 17. Điều động nhà giáo
- Điều 18. Biệt phái nhà giáo
- Điều 19. Thuyên chuyển nhà giáo
- Điều 20. Nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập dạy liên trường, liên cấp
- Điều 21. Nhà giáo giữ chức vụ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
- Điều 22. Đánh giá đối với nhà giáo
- Điều 23. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
- Điều 24. Chính sách hỗ trợ nhà giáo
- Điều 25. Chính sách thu hút, trọng dụng đối với nhà giáo
- Điều 26. Chế độ nghỉ hưu đối với nhà giáo
- Điều 27. Chế độ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập
- Điều 28. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 29. Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
- Điều 30. Trách nhiệm và quyền của nhà giáo khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 31. Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp tác quốc tế đối với nhà giáo
- Điều 32. Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Điều 33. Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Điều 34. Khen thưởng đối với nhà giáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho việc xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo
- Điều 35. Xử lý kỷ luật đối với nhà giáo
- Điều 36. Tạm đình chỉ giảng dạy
- Điều 37. Xử lý vi phạm đối với hành vi xâm phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của nhà giáo