Điều 7 Nghị định 58/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
1. Trừ nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ, chủ sở hữu các nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới có trách nhiệm thực hiện quan trắc thông số nguồn năng lượng sơ cấp và thống kê sản lượng điện tại nhà máy như sau:
a) Đối với các nhà máy điện mặt trời, quan trắc các thông số: Tổng số giờ có nắng trong tháng (đơn vị tính là: giờ), mật độ năng lượng bức xạ mặt trời trung bình (đơn vị tính là: W/m2), tổng năng lượng bức xạ mặt trời (đơn vị tính là: kWh/m2);
b) Đối với các nhà máy điện gió, quan trắc các thông số: Hướng gió chủ đạo trong tháng, độ cao đo gió tính từ mặt đất (đơn vị tính là: m), tốc độ gió trung bình theo ngày (đơn vị tính là: m/s); mật độ năng lượng gió (đơn vị tính là: W/m2).
c) Đối với các nhà máy điện từ sinh khối, điện từ chất thải, thống kê các chỉ tiêu vật lý của sinh khối, chất thải được sử dụng để phát điện, gồm: Khối lượng (đơn vị tính là: kg), độ ẩm (đơn vị tính là: %), nhiệt trị (đơn vị tính là: kJ/kg).
d) Đối với các nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới khác, quan trắc, thống kê các thông số năng lượng sơ cấp, nhiên liệu đầu vào để sản xuất điện năng;
đ) Thống kê tổng sản lượng điện của nhà máy (đơn vị tính là: kWh);
2. Kết quả quan trắc các thông số và sản lượng điện theo quy định tại khoản 1 Điều này được thống kê theo từng tháng và đủ 12 tháng trong năm.
3. Chủ sở hữu các nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới có trách nhiệm báo cáo số liệu quy định tại khoản 1 Điều này của năm trước liền kề về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
4. Đối với các nhà máy của dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ, Chủ sở hữu có trách nhiệm báo cáo số liệu quy định tại khoản 1 Điều này của năm trước liền kề Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
5. Cơ quan tiếp nhận báo cáo quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm lưu giữ, tổng hợp phục vụ cho mục đích điều tra cơ bản quy định tại Điều 20 Luật Điện lực, đánh giá tiềm năng, quy hoạch phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới và mục đích khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 58/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Số hiệu: 58/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ dự án nguồn điện mặt trời và điện gió có hệ thống lưu trữ điện
- Điều 5. Chính sách ưu tiên, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển phù hợp công nghệ điện gió, điện mặt trời
- Điều 6. Điều kiện và thời hạn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển điện năng lượng mới
- Điều 7. Cơ chế chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc thông số nguồn năng lượng sơ cấp và thống kê sản lượng điện của nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 8. Tháo dỡ nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 10. Phát triển nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
- Điều 11. Trình tự, thủ tục phát triển nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ
- Điều 12. Chính sách khuyến khích phát triển
- Điều 13. Cơ chế mua bán sản lượng điện dư
- Điều 14. Đối tượng, thẩm quyền, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển nguồn điện
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký phát triển
- Điều 16. Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 17. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 19. Hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành
- Điều 20. Nghiệm thu đầu tư xây dựng, lắp đặt
- Điều 21. Thực hiện mua bán sản lượng điện dư
- Điều 22. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển điện gió ngoài khơi
- Điều 23. Lựa chọn đơn vị khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 24. Hình thức, quy trình lựa chọn đơn vị khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 25. Quyết định giao đơn vị thực hiện khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 26. Nội dung khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 27. Điều kiện nhà đầu tư thực hiện dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 28. Lựa chọn nhà đầu tư dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 29. Quản lý dự án, công trình điện gió ngoài khơi
- Điều 30. Chuyển nhượng dự án, cổ phần, phần vốn góp trong dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 31. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực địa phương
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện
- Điều 36. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, chủ đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 37. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 38. Hiệu lực thi hành