Điều 21 Nghị định 58/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
Điều 21. Thực hiện mua bán sản lượng điện dư
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị bán sản lượng điện dư, gồm:
a) Văn bản đề nghị bán điện;
b) Bản sao tài liệu kỹ thuật, chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO), chứng nhận chất lượng (CQ) của tấm quang điện, bộ biến đổi điện từ một chiều sang xoay chiều, các thiết bị cấu thành khác;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký phát triển đối với đối tượng quy định tại Nghị định này;
d) Bản sao tài liệu liên quan trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định, gồm: Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo pháp luật về xây dựng; các văn bản chấp thuận nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy.
2. Các bên thực hiện kiểm tra kỹ thuật, lắp đặt công tơ đo đếm sản lượng điện, chốt chỉ số công tơ trước khi ký hợp đồng mua bán điện, đưa nguồn điện vào khai thác, sử dụng. Bên mua điện dư thực hiện ký hợp đồng trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bán điện của bên bán điện dư.
3. Bên mua điện dư và bên bán điện dư thỏa thuận, ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định pháp luật. Hợp đồng gồm các nội dung chính như sau:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);
b) Giá mua bán điện;
c) Sản lượng điện hợp đồng;
d) Lập hoá đơn, tiền điện thanh toán và thời hạn thanh toán;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
4. Thời hạn của hợp đồng mua bán điện là 05 năm kể từ ngày nguồn điện được đưa vào khai thác, sử dụng. Sau thời gian này, việc gia hạn thời gian hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị định 58/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Số hiệu: 58/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ dự án nguồn điện mặt trời và điện gió có hệ thống lưu trữ điện
- Điều 5. Chính sách ưu tiên, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển phù hợp công nghệ điện gió, điện mặt trời
- Điều 6. Điều kiện và thời hạn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển điện năng lượng mới
- Điều 7. Cơ chế chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc thông số nguồn năng lượng sơ cấp và thống kê sản lượng điện của nhà máy điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 8. Tháo dỡ nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió
- Điều 9. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới
- Điều 10. Phát triển nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
- Điều 11. Trình tự, thủ tục phát triển nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ
- Điều 12. Chính sách khuyến khích phát triển
- Điều 13. Cơ chế mua bán sản lượng điện dư
- Điều 14. Đối tượng, thẩm quyền, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển nguồn điện
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký phát triển
- Điều 16. Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 17. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát triển
- Điều 19. Hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành
- Điều 20. Nghiệm thu đầu tư xây dựng, lắp đặt
- Điều 21. Thực hiện mua bán sản lượng điện dư
- Điều 22. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển điện gió ngoài khơi
- Điều 23. Lựa chọn đơn vị khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 24. Hình thức, quy trình lựa chọn đơn vị khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 25. Quyết định giao đơn vị thực hiện khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 26. Nội dung khảo sát dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 27. Điều kiện nhà đầu tư thực hiện dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 28. Lựa chọn nhà đầu tư dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 29. Quản lý dự án, công trình điện gió ngoài khơi
- Điều 30. Chuyển nhượng dự án, cổ phần, phần vốn góp trong dự án điện gió ngoài khơi
- Điều 31. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
- Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực địa phương
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện
- Điều 36. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, chủ đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 37. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 38. Hiệu lực thi hành