Điều 7 Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ
Điều 7. Trách nhiệm xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
1. Chủ quản cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
a) Bộ Nội vụ là chủ quản cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ quản cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.
2. Đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu và vận hành Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý, quản trị dữ liệu và Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số.
b) Tham mưu, tổ chức thực thi, giám sát các chính sách, quy định, kiểm tra, giám sát dữ liệu.
c) Thực hiện quản trị dữ liệu, quản lý thiết kế và mô hình hóa dữ liệu; quản lý việc tích hợp và tương tác dữ liệu, quản lý chất lượng dữ liệu; an toàn dữ liệu; quản lý dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu.
d) Vận hành Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số để bảo đảm phục vụ thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. Trường hợp đơn vị vận hành Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số là tổ chức, doanh nghiệp được đơn vị chủ quản thuê thì không được quản lý tài khoản quản trị Hệ thống và tài khoản quản trị cơ sở dữ liệu.
đ) Kiểm tra thường xuyên để bảo đảm an toàn, khả năng truy cập, tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, thực hiện các biện pháp sao lưu thường xuyên, sao lưu định kỳ và sao lưu dự phòng.
3. Chủ quản cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, đơn vị quản lý, duy trì dữ liệu và vận hành Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm bảo đảm sự liên kết giữa cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ với địa chỉ lưu trữ tài liệu lưu trữ gốc để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khai thác toàn văn tài liệu lưu trữ gốc.
4. Chủ quản cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ có trách nhiệm đăng ký, cập nhật và báo cáo tình hình cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ
- Số hiệu: 113/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin cơ bản của tài liệu lưu trữ
- Điều 4. Xây dựng và cập nhật Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam
- Điều 5. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của bộ, ngành, địa phương
- Điều 6. Kết nối, chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thuộc Phông lưu trữ quốc gia Việt Nam
- Điều 7. Trách nhiệm xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 8. Yêu cầu chung đối với Kho tài liệu giấy và Kho tài liệu khác
- Điều 9. Quy mô của Kho tài liệu giấy
- Điều 10. Yêu cầu về khu vực kho bảo quản tài liệu lưu trữ
- Điều 11. Các khu vực khác của kho lưu trữ
- Điều 12. Yêu cầu về hệ thống điện, cấp thoát nước và phòng cháy, chữa cháy
- Điều 13. Yêu cầu của Kho lưu trữ số
- Điều 14. Quy mô của Kho lưu trữ số
- Điều 15. Hạ tầng kỹ thuật của Kho lưu trữ số
- Điều 16. Yêu cầu đối với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số
- Điều 17. Chức năng thu, nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 18. Chức năng phân loại, xác định giá trị và bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 19. Chức năng sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ số
- Điều 20. Chức năng hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị
- Điều 21. Chức năng quản trị cơ sở dữ liệu và sao lưu phục hồi dữ liệu
- Điều 22. Chức năng hỗ trợ vận hành Kho lưu trữ số
- Điều 23. Dữ liệu của Kho Lưu trữ số
- Điều 24. Bảo trì, bảo dưỡng Kho lưu trữ số
- Điều 25. Kiểm tra, báo cáo định kỳ
- Điều 26. Nguyên tắc lưu trữ dự phòng
- Điều 27. Tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 28. Lựa chọn tài liệu lưu trữ để lập bản dự phòng
- Điều 29. Công nghệ lưu trữ dự phòng
- Điều 30. Tạo lập tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 31. Bảo quản tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 32. Sử dụng tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 33. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích quốc gia, dân tộc, quan hệ quốc tế
- Điều 34. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến trật tự, an toàn xã hội
- Điều 35. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
- Điều 36. Điều kiện kinh doanh hạ tầng kỹ thuật để bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ giấy, tài liệu lưu trữ trên vật mang tin khác
- Điều 37. Điều kiện kinh doanh hạ tầng kỹ thuật để lưu trữ hồ sơ, tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 39. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 40. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 41. Công khai thông tin về tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ