Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 4 Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ

Mục 1. YÊU CẦU, QUY MÔ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA KHO LƯU TRỮ SỐ

Điều 13. Yêu cầu của Kho lưu trữ số

1. Bảo đảm quản lý và lưu trữ tài liệu lưu trữ số của cơ quan, tổ chức đúng quy định pháp luật về lưu trữ, giao dịch điện tử, công nghệ thông tin, an toàn thông tin, viễn thông và pháp luật khác có liên quan.

2. Bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số.

3. Bảo đảm kiểm soát việc phân quyền cho từng đơn vị, cá nhân truy cập vào Kho lưu trữ sơ.

4. Bảo đảm năng lực của Kho lưu trữ số phù hợp với đặc trưng và quy mô lưu trữ tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của từng cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực, địa phương, quốc gia.

5. Bảo đảm thiết kế hạ tầng công nghệ, thiết bị lưu trữ, hệ thống đường truyền đáp ứng yêu cầu gia tăng tài liệu lưu trữ số, cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ và lượt truy cập theo thời gian.

6. Bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn, độ tin cậy, an toàn bảo mật và khả năng sử dụng của hồ sơ, tài liệu, dữ liệu theo thời hạn lưu trữ.

a) Tính xác thực của tài liệu lưu trữ được xác định bằng việc nội dung tài liệu phản ánh chính xác sự việc, hiện tượng; được kiểm chứng bằng thời gian hình thành tài liệu, tác giả tài liệu, thời gian, địa điểm diễn ra công việc trong nội dung tài liệu và được xác thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý tài liệu lưu trữ.

b) Tính toàn vẹn của tài liệu lưu trữ số được xác định bằng việc bảo đảm tài liệu lưu trữ số không bị thay đổi hay mất nội dung trong suốt quá trình lưu trữ, tính từ thời điểm tài liệu được tạo lập hoàn chỉnh, đưa vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số đến thời điểm tài liệu được sử dụng.

c) Tính toàn vẹn của hồ sơ lưu trữ số được xác định bằng việc bảo đảm tài liệu, dữ liệu và thứ tự sắp xếp tài liệu, dữ liệu trong hồ sơ lưu trữ số không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ, từ khi hồ sơ lưu trữ số được hoàn thiện đưa vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số đến khi hồ sơ lưu trữ số được sử dụng.

d) Độ tin cậy của tài liệu lưu trữ số được tính bằng việc xác định được tác giả tài liệu lưu trữ số, nơi lưu trữ tài liệu lưu trữ số và quá trình bảo đảm sự toàn vẹn của tài liệu lưu trữ số.

7. Bảo đảm lưu trữ tài liệu, dữ liệu, hồ sơ theo thời hạn lưu trữ.

8. Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về quản lý tài liệu lưu trữ số và dữ liệu số.

9. Đáp ứng yêu cầu về an toàn thông tin sau đây:

a) Các hệ thống thành phần của Kho lưu trữ số phải bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

b) Các hệ thống thành phần của Kho lưu trữ số phải kết nối, tích hợp đồng bộ bảo đảm đầy đủ chức năng hỗ trợ thực hiện quản lý hành chính, quản lý sao lưu và quản lý an toàn thông tin.

c) Có biện pháp bảo vệ, bảo đảm an toàn vật lý Kho lưu trữ số 24/7.

Điều 14. Quy mô của Kho lưu trữ số

1. Kho lưu trữ số được phân chia thành 04 mức độ căn cứ vào dung lượng dữ liệu cần lưu trữ, hệ thống phần mềm, hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin.

2. Kho lưu trữ số mức độ 1

a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ khoảng dưới 18 Terabyte.

b) Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức.

c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 1 theo quy định.

3. Kho lưu trữ số mức độ 2

a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 18 Terabyte đến dưới 30 Terabyte.

b) Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức và bên ngoài, phục vụ dịch vụ công trực tuyến một phần.

c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 2 theo quy định.

4. Kho lưu trữ số mức độ 3

a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 30 Terabyte đến dưới 60 Terabyte.

b) Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực, địa phương; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 3, có phòng máy chủ cho DC và DR độc lập và hạ tầng công nghệ thông tin DC, DR và RR theo quy định.

5. Kho lưu trữ số mức độ 4

a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 60 Terabyte trở lên.

b) Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn cấp quốc gia; cung cấp thông tin tổng hợp; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 4; có tòa nhà Kho lưu trữ số độc lập; DC, DR và RR theo quy định.

Điều 15. Hạ tầng kỹ thuật của Kho lưu trữ số

1. Hạ tầng lắp đặt thiết bị

a) Nhà trạm đặt Kho lưu trữ số phải đảm bảo xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế của trung tâm dữ liệu; khả năng tiếp cận và có ít nhất một lối vào dự phòng riêng biệt; bảo đảm phòng, chống thiên tai, an ninh, an toàn bảo mật của tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ.

b) Nguồn điện cung cấp cho DC và DR phải đảm bảo liên tục 24/7 và có hệ thống điện dự phòng.

c) Các dịch vụ viễn thông cung cấp tới DC và DR phải có đường ống dẫn chuyên dụng và riêng biệt; cáp nối trong tòa nhà phải được đi trong các trục kỹ thuật trước khi vào phòng máy chứa thiết bị.

2. Hạ tầng công nghệ thông tin

a) Bảo đảm phù hợp với quy định vận hành dịch vụ trung tâm dữ liệu theo pháp luật về viễn thông.

b) Đáp ứng quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định này.

c) Có hệ thống vận hành dự phòng đảm bảo liên tục 24/7 và tính toàn vẹn của tài liệu lưu trữ số.

3. Thiết kế xây dựng

a) Kho lưu trữ số gồm: khu vực đặt DC, DR, RR; khu vực xử lý nghiệp vụ; khu vực sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ số.

b) Thiết bị làm lạnh, máy phát điện, thùng nhiên liệu đặt ở ngoài phòng DC, DR, RR và phải được bảo vệ an toàn.

4. Trung tâm dữ liệu của Kho lưu trữ số

a) Thiết bị công nghệ thông tin: các thiết bị máy chủ, máy trạm; thiết bị lưu điện; thiết bị lưu trữ, sao lưu, kết nối; thiết bị hỗ trợ quá trình thực hiện nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số và quản trị Kho; hệ thống nền tảng, phần mềm quản lý và điều hành; hệ thống an toàn mạng, an ninh thông tin.

b) Hệ thống mạng: mạng diện rộng, mạng nội bộ, đường truyền.

c) Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số.

5. Trung tâm dữ liệu dự phòng của Kho lưu trữ số

a) Thiết bị công nghệ thông tin: các thiết bị máy chủ, máy trạm; thiết bị lưu điện; thiết bị lưu trữ, sao lưu, kết nối; hệ thống mạng; hệ thống bảo đảm an toàn mạng, an ninh thông tin.

b) Hệ thống mạng kết nối giữa DC và DR.

c) Cho phép thiết lập cơ chế nhân bản dữ liệu, quản lý và điều hành các phiên giao tiếp giữa DC và DR, lập lịch cho phép tự động nhân bản và phục hồi hệ thống sau thảm họa.

d) Riêng biệt với DC.

đ) Kết nối kỹ thuật để đồng bộ dữ liệu với DC.

e) Đủ năng lực công nghệ và năng lực lưu trữ dữ liệu sao lưu toàn bộ hệ điều hành và dữ liệu từ DC.

g) Thiết lập kết nối với DC và hoạt động thay the DC trong trường hợp có sự cố.

h) Sao lưu toàn bộ tài liệu, dữ liệu của DC.

i) Bảo vệ an toàn, toàn vẹn tài liệu, dữ liệu sao lưu từ DC trong tình trạng ổn định, lâu dài và tiếp nhận, lưu trữ liên tục các bản sao dự phòng.

k) Sao lưu dự phòng đối với các hệ điều hành khác nhau.

l) Sử dụng tài liệu và dữ liệu dự phòng.

m) Ngăn chặn sự mất mát dữ liệu và hư hại hệ thống khi phát hiện ra sự cố.

n) Cảnh báo và ngăn chặn sự xuất hiện bản sao giả mạo.

6. Hệ thống lưu trữ dự phòng của Kho lưu trữ số

a) Thiết bị công nghệ thông tin: các thiết bị máy chủ, máy trạm; thiết bị lưu điện; thiết bị lưu trữ, sao lưu, hệ thống an ninh thông tin.

b) Hệ thống phần mềm: cho phép thiết lập cơ chế sao lưu dữ liệu theo yêu cầu, quản lý thông tin về mối liên hệ giữa dữ liệu tại RR và dữ liệu tại DC, cho phép thiết lập tính năng tự động nhân bản và phục hồi hệ thống.

c) Độc lập với hệ thống hoạt động của DC và DR; không kết nối mạng.

d) Đủ năng lực công nghệ và khả năng lưu trữ dữ liệu sao lưu đối với tài liệu lưu trữ số và dữ liệu tài liệu lưu trữ số thuộc diện dự phòng tại DC.

đ) Bảo vệ an toàn, toàn vẹn tài liệu, dữ liệu sao lưu từ DC trong tình trạng ổn định, lâu dài.

e) Mở rộng năng lực lưu trữ của hệ thống theo thời gian.

g) Ngăn chặn sự mất mát dữ liệu và hư hại hệ thống khi phát hiện ra sự cố.

h) Cho phép sao lưu dự phòng đối với các hệ điều hành khác nhau.

Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ

  • Số hiệu: 113/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 03/06/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Hòa Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH