Điều 14 Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ
Điều 14. Quy mô của Kho lưu trữ số
1. Kho lưu trữ số được phân chia thành 04 mức độ căn cứ vào dung lượng dữ liệu cần lưu trữ, hệ thống phần mềm, hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin.
2. Kho lưu trữ số mức độ 1
a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ khoảng dưới 18 Terabyte.
b) Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức.
c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 1 theo quy định.
3. Kho lưu trữ số mức độ 2
a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 18 Terabyte đến dưới 30 Terabyte.
b) Hệ thống phần mềm xử lý nghiệp vụ và thông tin nội bộ của cơ quan, tổ chức và bên ngoài, phục vụ dịch vụ công trực tuyến một phần.
c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 2 theo quy định.
4. Kho lưu trữ số mức độ 3
a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 30 Terabyte đến dưới 60 Terabyte.
b) Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực, địa phương; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 3, có phòng máy chủ cho DC và DR độc lập và hạ tầng công nghệ thông tin DC, DR và RR theo quy định.
5. Kho lưu trữ số mức độ 4
a) Dung lượng dữ liệu cần lưu trữ từ 60 Terabyte trở lên.
b) Hệ thống phần mềm dạng nền tảng dùng chung, xử lý nghiệp vụ và phân tích dữ liệu lớn cấp quốc gia; cung cấp thông tin tổng hợp; phục vụ dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
c) Hạ tầng lắp đặt thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trung tâm dữ liệu cấp độ 4; có tòa nhà Kho lưu trữ số độc lập; DC, DR và RR theo quy định.
Nghị định 113/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lưu trữ
- Số hiệu: 113/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thông tin cơ bản của tài liệu lưu trữ
- Điều 4. Xây dựng và cập nhật Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam
- Điều 5. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của bộ, ngành, địa phương
- Điều 6. Kết nối, chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ thuộc Phông lưu trữ quốc gia Việt Nam
- Điều 7. Trách nhiệm xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 8. Yêu cầu chung đối với Kho tài liệu giấy và Kho tài liệu khác
- Điều 9. Quy mô của Kho tài liệu giấy
- Điều 10. Yêu cầu về khu vực kho bảo quản tài liệu lưu trữ
- Điều 11. Các khu vực khác của kho lưu trữ
- Điều 12. Yêu cầu về hệ thống điện, cấp thoát nước và phòng cháy, chữa cháy
- Điều 13. Yêu cầu của Kho lưu trữ số
- Điều 14. Quy mô của Kho lưu trữ số
- Điều 15. Hạ tầng kỹ thuật của Kho lưu trữ số
- Điều 16. Yêu cầu đối với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số
- Điều 17. Chức năng thu, nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 18. Chức năng phân loại, xác định giá trị và bảo quản tài liệu lưu trữ số
- Điều 19. Chức năng sử dụng và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ số
- Điều 20. Chức năng hủy tài liệu lưu trữ số hết giá trị
- Điều 21. Chức năng quản trị cơ sở dữ liệu và sao lưu phục hồi dữ liệu
- Điều 22. Chức năng hỗ trợ vận hành Kho lưu trữ số
- Điều 23. Dữ liệu của Kho Lưu trữ số
- Điều 24. Bảo trì, bảo dưỡng Kho lưu trữ số
- Điều 25. Kiểm tra, báo cáo định kỳ
- Điều 26. Nguyên tắc lưu trữ dự phòng
- Điều 27. Tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 28. Lựa chọn tài liệu lưu trữ để lập bản dự phòng
- Điều 29. Công nghệ lưu trữ dự phòng
- Điều 30. Tạo lập tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 31. Bảo quản tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 32. Sử dụng tài liệu lưu trữ dự phòng
- Điều 33. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích quốc gia, dân tộc, quan hệ quốc tế
- Điều 34. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến trật tự, an toàn xã hội
- Điều 35. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện liên quan đến đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
- Điều 36. Điều kiện kinh doanh hạ tầng kỹ thuật để bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ giấy, tài liệu lưu trữ trên vật mang tin khác
- Điều 37. Điều kiện kinh doanh hạ tầng kỹ thuật để lưu trữ hồ sơ, tài liệu lưu trữ số và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 39. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 40. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ
- Điều 41. Công khai thông tin về tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ