Điều 9 Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
Điều 9. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
1. Chức trách:
Chính trị viên do bí thư Đảng ủy (chi bộ) cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm, là người chủ trì công tác đảng, công tác chính trị đối với lực lượng tự vệ, dự bị động viên và trong thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự; mọi hoạt động của Chính trị viên đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy (Chi ủy) cơ quan, tổ chức, sự chỉ đạo, hướng dẫn của Chính ủy, Chính trị viên cơ quan quân sự địa phương các cấp, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương về công tác đảng, công tác chính trị đối với lực lượng tự vệ, dự bị động viên và trong thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự;
2. Nhiệm vụ:
a) Cùng với Chỉ huy trưởng nghiên cứu, quán triệt nghị quyết, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự của cấp mình; đề xuất với Đảng ủy (Chi ủy) chủ trương, biện pháp lãnh đạo và nội dung, biện pháp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị đối với lực lượng tự vệ, dự bị động viên và thực hiện các nhiệm vụ trên; xây dựng kế hoạch công tác đảng, công tác chính trị và phân công tổ chức thực hiện;
b) Tiến hành công tác chính trị, tư tưởng đối với lực lượng tự vệ và quân nhân dự bị; trực tiếp tổ chức giáo dục chính trị, tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, quân sự cho lực lượng tự vệ, quân nhân dự bị; cùng Chỉ huy trưởng và cán bộ có liên quan thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh, trực tiếp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đội ngũ cán bộ, đảng viên theo thẩm quyền, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện;
c) Chăm lo xây dựng lực lượng nòng cốt chính trị, nâng cao chất lượng tổng hợp lực lượng tự vệ và lực lượng dự bị động viên, bảo đảm độ tin cậy về chính trị; phát hiện, bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng, kết nạp đoàn trong lực lượng tự vệ, lực lượng dự bị động viên;
d) Cùng với Chỉ huy trưởng nắm chắc đội ngũ cán bộ tự vệ và sĩ quan dự bị; tổ chức thực hiện các quyết định về công tác cán bộ của Đảng ủy (Chi ủy), tổ chức bồi dưỡng cán bộ tự vệ về chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng, kinh nghiệm công tác đảng công tác chính trị; phối hợp với các đơn vị động viên quân đội quản lý sĩ quan dự bị;
đ) Thường xuyên nắm chắc tình hình chính trị nội bộ trong lực lượng tự vệ và quân nhân dự bị; giáo dục cán bộ, chiến sĩ nâng cao cảnh giác cách mạng, nghiêm túc chấp hành chế độ bảo vệ nội bộ, phòng gian, giữ bí mật;
e) Tổ chức phong trào Thi đua Quyết thắng gắn với các phong trào thi đua của cơ quan tổ chức; kịp thời phát hiện, bồi dưỡng và biểu dương gương người tốt, việc tốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự;
g) Cùng với Chỉ huy trưởng chỉ đạo, chỉ huy lực lượng tự vệ phối hợp với các lực lượng khác của địa phương giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phòng thủ dân sự; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và công tác vận động quần chúng;
h) Hướng dẫn lực lượng tự vệ, dự bị động viên phối hợp với các đơn vị của quân đội đóng quân trên địa bàn tiến hành công tác vận động quần chúng, tham gia thực hiện các cuộc vận động của địa phương, góp phần xây dựng cơ sở chính trị, phát triển kinh tế - xã hội ở địa bàn nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở vững mạnh, xây dựng địa bàn an toàn.
i) Tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với lực lượng tự vệ, dự bị động viên; động viên cán bộ, công nhân viên chức ở cơ quan, tổ chức thực hiện tốt các chính sách hậu phương quân đội; nghiên cứu đề xuất với cấp trên bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội và nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cơ quan tổ chức.
k) Chủ trì thực hiện công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng và hoạt động của lực lượng tự vệ, lực lượng dự bị động viên, công tác tuyển chọn và gọi nam công dân nhập ngũ; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự; thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng tự vệ, lực lượng dự bị động viên; chính sách hậu phương quân đội;
l) Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đảng, công tác chính trị; thực hiện chế độ báo cáo với Đảng ủy (Chi ủy) cơ quan, tổ chức, cơ quan quân sự địa phương các cấp.
3. Mối quan hệ công tác:
a) Đối với cấp ủy Đảng cơ quan, tổ chức: Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng về công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác tự vệ, công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên, công tác tuyển chọn và gọi nam công dân nhập ngũ;
b) Đối với Chỉ huy trưởng: Phối hợp công tác, cùng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, công tác phòng thủ dân sự, tổ chức xây dựng hoạt động về các hoạt động công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện các nhiệm vụ đó;
c) Đối với Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: Là mối quan hệ chỉ huy giữa cấp trên và cấp dưới, phân công cho Chỉ huy phó, Chính trị viên phó thực hiện một số nội dung công tác chính trị.
Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 76/2010/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 382 đến số 383
- Ngày hiệu lực: 07/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 5. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 6. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 7. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 8. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 9. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 11. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 12. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 13. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 14. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 15. Chức trách, nhiệm vụ của Thôn đội trưởng
- Điều 16. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đoàn trưởng và tương đương
- Điều 17. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đoàn phó và tương đương
- Điều 18. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên tiểu đoàn và tương đương
- Điều 19. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương
- Điều 20. Chức trách, nhiệm vụ của Đại đội trưởng và tương đương
- Điều 21. Chức trách, nhiệm vụ của Đại đội phó và tương đương
- Điều 22. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên đại đội và tương đương
- Điều 23. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên phó đại đội và tương đương
- Điều 24. Chức trách, nhiệm vụ của Trung đội trưởng
- Điều 25. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đội trưởng và tương đương