Điều 13 Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
Điều 13. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
1. Chức trách:
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã là Bí thư Đảng ủy (chi bộ) xã đảm nhiệm, chủ trì công tác đảng, công tác chính trị đối với lực lượng dân quân, dự bị động viên và trong thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, quân sự giáo dục quốc phòng - an ninh phòng thủ dân sự. Trực tiếp là Bí thư Chi bộ quân sự cấp xã (nơi có chi bộ quân sự). Mọi hoạt động của Chính trị viên đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy (Chi ủy) cấp xã, sự chỉ đạo của Đảng ủy quân sự, Chính trị viên và hướng dẫn của cơ quan chính trị Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
2. Nhiệm vụ:
a) Cùng với Chỉ huy trưởng nghiên cứu, quán triệt nghị quyết, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự của cấp mình; đề xuất với cấp ủy Đảng về chủ trương, biện pháp lãnh đạo đối với lực lượng dân quân, dự bị động viên và thực hiện các nhiệm vụ trên; xây dựng kế hoạch công tác đảng, công tác chính trị và phân công tổ chức thực hiện;
b) Tiến hành công tác giáo dục chính trị, lãnh đạo tư tưởng đối với lực lượng dân quân và dự bị động viên; trực tiếp tổ chức giáo dục chính trị, tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh cho lực lượng dân quân, dự bị động viên. Cùng Chỉ huy trưởng và cán bộ có liên quan thực hiện giáo dục quốc phòng toàn dân, trực tiếp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho đội ngũ cán bộ, đảng viên theo thẩm quyền, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
c) Chăm lo xây dựng, nâng cao chất lượng tổng hợp lực lượng dân quân và lực lượng dự bị động viên, bảo đảm độ tin cậy về chính trị; bồi dưỡng đoàn viên ưu tú trong dân quân, dự bị động viên để tạo nguồn phát triển đảng viên và cán bộ;
d) Cùng với Chỉ huy trưởng nắm chắc đội ngũ cán bộ dân quân và sĩ quan dự bị ở cấp xã; tổ chức thực hiện các quyết định về công tác cán bộ của cấp ủy Đảng, tổ chức bồi dưỡng cán bộ dân quân về chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng, kinh nghiệm công tác đảng, công tác chính trị, phối hợp với các đơn vị động viên quân đội quản lý sĩ quan dự bị ở cấp xã;
đ) Thường xuyên rà soát về chính trị trong lực lượng dân quân và dự bị động viên; quản lý chặt chẽ tình hình Chính trị trong lực lượng dân quân và dự bị động viên; giáo dục cán bộ, chiến sĩ nâng cao cảnh giác cách mạng, nghiêm túc chấp hành chế độ bảo vệ, phòng gian, giữ bí mật;
e) Tổ chức phong trào Thi đua Quyết thắng gắn với các phong trào thi đua của địa phương trong lực lượng dân quân, dự bị động viên; kịp thời phát hiện, bồi dưỡng và biểu dương dương người tốt, việc tốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự ở cấp xã;
g) Cùng với Chỉ huy trưởng Chỉ đạo, Chỉ huy lực lượng dân quân phối hợp với Công an, các đoàn thể và nhân dân giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn, phối hợp với các đơn vị quân đội đứng chân trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và công tác vận động quần chúng ở cấp xã.
h) Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội; động viên nhân dân tích cực giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng ổn định đời sống, phát triển kinh tế gia đình;
i) Chủ trì thực hiện công tác đảng, công tác chính trị trong xây dựng và hoạt động của lực lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên, công tác tuyển chọn và gọi nam công dân nhập ngũ; giáo dục và động viên quân nhân đào ngũ trở lại đơn vị; chỉ đạo xây dựng làng xã chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự ở cấp xã;
k) Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác đảng, công tác chính trị, thực hiện chế độ báo cáo với cấp uỷ Đảng cấp xã, Đảng ủy quân sự, cơ quan chính trị Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
3. Mối quan hệ công tác:
a) Đối với cấp ủy Đảng cấp xã: Chịu sự lãnh đạo công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự; giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác dân quân;
b) Đối với Đảng ủy quân sự, cơ quan chính trị, Chính trị viên và Chủ nhiệm chính trị Ban chỉ huy quân sự cấp huyện: Chịu sự chỉ đạo công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự; giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác dân quân;
c) Đối với Chỉ huy trưởng: Phối hợp công tác, cùng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ và trao đổi thống nhất những kế hoạch, biện pháp, tổ chức thực hiện nghị quyết của cấp ủy Đảng cấp xã về công tác quốc phòng, quân sự; giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác dân quân;
d) Đối với các ban, ngành, đoàn thể trung hệ thống chính trị ở cấp xã: Phối hợp, hiệp đồng về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự; giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác dân quân.
Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 76/2010/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Quang Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 382 đến số 383
- Ngày hiệu lực: 07/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 5. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 6. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 7. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 8. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 9. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 10. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 11. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy trưởng
- Điều 12. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chỉ huy phó
- Điều 13. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên
- Điều 14. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ của Chính trị viên phó
- Điều 15. Chức trách, nhiệm vụ của Thôn đội trưởng
- Điều 16. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đoàn trưởng và tương đương
- Điều 17. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đoàn phó và tương đương
- Điều 18. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên tiểu đoàn và tương đương
- Điều 19. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương
- Điều 20. Chức trách, nhiệm vụ của Đại đội trưởng và tương đương
- Điều 21. Chức trách, nhiệm vụ của Đại đội phó và tương đương
- Điều 22. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên đại đội và tương đương
- Điều 23. Chức trách, nhiệm vụ của Chính trị viên phó đại đội và tương đương
- Điều 24. Chức trách, nhiệm vụ của Trung đội trưởng
- Điều 25. Chức trách, nhiệm vụ của Tiểu đội trưởng và tương đương