Điều 4 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng là 01 năm.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, quản lý phát triển nhà và công sở là 02 năm.
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
b) Khi người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện có vi phạm hành chính mà vi phạm hành chính này đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này. Thời gian cơ quan có thẩm quyền thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
4. Trong thời hiệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, nếu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt của cơ quan có thẩm quyền thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- Số hiệu: 121/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 705 đến số 706
- Ngày hiệu lực: 30/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Mức phạt tiền
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 7. Vi phạm quy định về lưu trữ, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 12. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
- Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng
- Điều 14. Vi phạm quy định về giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 15. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
- Điều 18. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán công trình xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước
- Điều 19. Vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
- Điều 22. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 24. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 25. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 27. Vi phạm quy định về thi công xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 30. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 31. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
- Điều 32. Vi phạm của nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam
- Điều 33. Vi phạm quy định về ngừng cung cấp điện, cung cấp nước đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng
- Điều 34. Vi phạm quy định về thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 35. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 36. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản
- Điều 37. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản
- Điều 38. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 39. Vi phạm quy định về chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
- Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
- Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 48. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 49. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
- Điều 51. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
- Điều 52. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 54. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
- Điều 55. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 56. Vi phạm quy định về giao dịch nhà ở
- Điều 57. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà công sở
- Điều 59. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 60. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
- Điều 62. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 63. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
- Điều 65. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh