Chương 2 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
Điều 6. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thực hiện khảo sát xây dựng hoặc thuê nhà thầu khảo sát không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
c) Không thực hiện giám sát khảo sát xây dựng theo quy định;
d) Không tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 7. Vi phạm quy định về lưu trữ, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 8. Vi phạm quy định về lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
3. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình không đầy đủ nội dung theo quy định.
Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục quy định;
đ) Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng bản vẽ thiết kế;
g) Không tổ chức lập, phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;
k) Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng đối với cả trường hợp đã tổ chức đấu thầu):
Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thành lập hoặc thành lập ban quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
Điều 11. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 12. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
c) Không phê duyệt biện pháp tổ chức thi công theo quy định.
Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 14. Vi phạm quy định về giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thực hiện đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình sai quy định;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc điều chỉnh lại giá đền bù theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
Điều 15. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
a) Không treo biển báo tại công trường thi công hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Để nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình bố trí nhân lực không phù hợp với hồ sơ dự thầu;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi xảy ra sự cố công trình;
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
b) Không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
7. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khi chưa có khối lượng thi công hoặc nghiệm thu sai khối lượng thi công thực tế;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 19. Vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xin cấp giấy phép thầu đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;
Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt đối với nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình như đối với chủ đầu tư.
Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
b) Kê khai khống năng lực vào hồ sơ năng lực để xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực theo quy định.
Điều 22. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
Điều 23. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
Điều 24. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không lưu trữ mẫu khảo sát và tài liệu khảo sát theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không thực hiện khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt.
Điều 25. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không có hồ sơ thiết kế đô thị hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định;
đ) Không có báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định;
g) Không tuân thủ đầy đủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn thiết kế khác có liên quan.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 26. Vi phạm quy định về lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
đ) Không sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình theo quy định phải sử dụng;
e) Thiết kế không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
d) Buộc nghiệm thu hồ sơ thiết kế theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này;
đ) Buộc lập quy trình bảo trì theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
Điều 27. Vi phạm quy định về thi công xây dựng
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
c) Thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
d) Thi công xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng.
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
Điều 28. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động trong công trường xây dựng;
b) Lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công mà không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động;
e) Không có hồ sơ, văn bản, quyết định thành lập tổ chức hệ thống an toàn bảo hộ lao động.
Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không có nhật ký thi công hoặc ghi nhật ký thi công không đúng quy định;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định hoặc lập bản vẽ hoàn công không đúng thực tế thi công;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không có văn bản phê duyệt của chủ đầu tư về các loại vật liệu chính;
đ) Thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt;
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 30. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám sát không đúng quy định;
b) Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng quy định;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Nghiệm thu không đúng chất lượng, khối lượng thi công thực tế;
c) Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng thực tế thi công.
Điều 32. Vi phạm của nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam
MỤC 3. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Điều 34. Vi phạm quy định về thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
b) Không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
a) Hoạt động thẩm tra không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
b) Thực hiện thẩm tra không đúng trình tự, thủ tục quy định;
a) Hoạt động kiểm định không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
b) Thực hiện kiểm định chất lượng không đúng trình tự, thủ tục quy định;
a) Hoạt động thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
a) Tuyển sinh học viên không đáp ứng đủ điều kiện đầu vào theo quy định;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- Số hiệu: 121/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 705 đến số 706
- Ngày hiệu lực: 30/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Mức phạt tiền
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 7. Vi phạm quy định về lưu trữ, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 12. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
- Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng
- Điều 14. Vi phạm quy định về giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 15. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
- Điều 18. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán công trình xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước
- Điều 19. Vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
- Điều 22. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 24. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 25. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 27. Vi phạm quy định về thi công xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 30. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 31. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
- Điều 32. Vi phạm của nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam
- Điều 33. Vi phạm quy định về ngừng cung cấp điện, cung cấp nước đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng
- Điều 34. Vi phạm quy định về thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 35. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 36. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản
- Điều 37. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản
- Điều 38. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 39. Vi phạm quy định về chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
- Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
- Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 48. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 49. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
- Điều 51. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
- Điều 52. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 54. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
- Điều 55. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 56. Vi phạm quy định về giao dịch nhà ở
- Điều 57. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà công sở
- Điều 59. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 60. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
- Điều 62. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 63. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
- Điều 65. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh