Chương 5 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC
Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
d) Gỡ niêm phong, niêm chì của thiết bị đo đếm nước không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm hư hỏng đường ống cấp nước, thiết bị kỹ thuật trong mạng lưới cấp nước;
b) Tự ý đấu nối đường ống cấp nước, thay đổi đường kính ống cấp nước không đúng quy định;
c) Dịch chuyển tuyến ống, các thiết bị kỹ thuật thuộc mạng lưới cấp nước không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn quy định;
b) Không cung cấp nước theo đúng các hợp đồng cấp nước đã ký kết với hộ dùng nước.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn hệ thống thoát nước.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý đấu nối vào mạng lưới thoát nước, xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, ao, hồ;
b) San, lấp kênh, mương, ao hồ thoát nước công cộng trái quy định;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Để chung chất thải rắn thông thường với các loại chất thải nguy hại.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không bố trí khoảng cách ly an toàn đối với công trình dân dụng khác theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CHIẾU SÁNG VÀ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Điều 48. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm hư hỏng các trang thiết bị và hệ thống chiếu sáng công cộng;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Điều 49. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Sử dụng các công trình trong công viên không đúng mục đích;
đ) Làm hư hỏng các công trình văn hóa, dịch vụ, công trình công cộng trong công viên, vườn hoa;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGHĨA TRANG
Điều 50. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
a) Xây dựng mộ, bia mộ và các công trình trong nghĩa trang không đúng quy định;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) An táng trong các nghĩa trang đã bị đóng cửa theo quy định;
c) Tự ý di dời phần mộ trong nghĩa trang không được cơ quan quản lý nghĩa trang cho phép;
d) Cản trở hoặc không thực hiện đúng quy định hoạt động chôn cất, bốc mộ, cải táng, hỏa táng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Đào bới hoặc xâm hại phần mộ mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
MỤC 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Điều 51. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Điều 52. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật
Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cản trở việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị theo hợp đồng đã ký;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- Số hiệu: 121/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 705 đến số 706
- Ngày hiệu lực: 30/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Mức phạt tiền
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 7. Vi phạm quy định về lưu trữ, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 11. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 12. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
- Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng
- Điều 14. Vi phạm quy định về giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
- Điều 15. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
- Điều 18. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán công trình xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước
- Điều 19. Vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
- Điều 22. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 24. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 25. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 27. Vi phạm quy định về thi công xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 30. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 31. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
- Điều 32. Vi phạm của nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam
- Điều 33. Vi phạm quy định về ngừng cung cấp điện, cung cấp nước đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng
- Điều 34. Vi phạm quy định về thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 35. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 36. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản
- Điều 37. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản
- Điều 38. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 39. Vi phạm quy định về chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh vật liệu xây dựng
- Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
- Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
- Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 48. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 49. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
- Điều 51. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
- Điều 52. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 54. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
- Điều 55. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở
- Điều 56. Vi phạm quy định về giao dịch nhà ở
- Điều 57. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà công sở
- Điều 59. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 60. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
- Điều 62. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 63. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
- Điều 65. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 66. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 67. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh