Điều 17 Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
1. Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý, chủ sử dụng công trình chứng kiến nghiệm thu nếu có yêu cầu.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình. Kết quả bàn giao công trình phải được lập thành biên bản.
Khi tiến hành bàn giao, chủ đầu tư phải giao cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình các tài liệu sau:
a) Hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công, các tài liệu có liên quan tới việc vận hành, bảo hành, bảo trì và các tài liệu khác trong hồ sơ hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ quản lý, chủ sử dụng công trình;
b) Danh mục các thiết bị phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng.
3. Trường hợp bàn giao công trình áp dụng hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao (BT) thì Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư phải xem xét việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao quy định tại Hợp đồng Dự án và Điều 32 Nghị định 78/2007/NĐ-CP.
Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 27/2009/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Lại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 421 đến số 422
- Ngày hiệu lực: 15/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Trách nhiệm thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 3. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư trong trường hợp trực tiếp quản lý hoặc thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư trong trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (hình thức tổng thầu chìa khoá trao tay)
- Điều 6. Nhiệm vụ của chủ đầu tư trong trường hợp áp dụng hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao (BT)
- Điều 7. Giám sát khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 8. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 và Điều 14 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 9. Thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Điều 18 Nghị định 12/2009/NĐ-CP
- Điều 10. Điều chỉnh thiết kế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 11. Giám sát tác giả thiết kế thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 12. Hệ thống quản lý chất lượng tại công trường của nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 13. Nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 14. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và thiết bị lắp đặt vào công trình thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 và điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 15. Nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19, điểm d khoản 1 Điều 21 và khoản 2 Điều 22 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 16. Bản vẽ hoàn công theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 và Điều 27 Nghị định 209/2004/NĐ-CP
- Điều 17. Nghiệm thu, bàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định giữa chủ đầu tư và chủ quản lý, chủ sử dụng công trình
- Điều 18. Hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng (dưới đây viết tắt là hồ sơ hoàn thành công trình)
- Điều 19. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định và giám định chất lượng công trình xây dựng, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 20. Giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 21. Phân loại sự cố công trình, trình tự báo cáo và giám định để xác định nguyên nhân sự cố