Điều 15 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
1. Điện áp và tần số cho sử dụng điện phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Về điện áp: Trong điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ± 5% so với điện áp danh định của lưới điện và được xác định tại vị trí đặt thiết bị đo đếm điện hoặc tại vị trí khác do hai bên thỏa thuận. Đối với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép từ 5% đến -10%;
b) Về tần số: Trong điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép trong phạm vi ± 0,2Hz so với tần số danh định là 50Hz. Đối với lưới điện chưa ổn định sau sự cố đơn lẻ, độ lệch tần số cho phép là ± 0,5Hz.
2. Bộ Công Thương có trách nhiệm ban hành quy định các tiêu chuẩn chất lượng điện năng trong hệ thống điện.
3. Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại từ 40 kw trở lên có trách nhiệm:
a) Đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện với bên bán điện;
b) Đảm bảo hệ số cosφ ≥ 0,9 tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện trong điều kiện hệ thống điện đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Lắp đặt thiết bị bù công suất phản kháng trong trường hợp hệ số cosφ < 0,9 để nâng hệ số cosφ ≥ 0,9 hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống điện của bên bán điện.
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi thực hiện hệ số công suất cosφ từ 0,85 trở lên;
d) Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về sóng hài, dao động điện áp, nhấp nháy điện áp theo quy định.
4. Trường hợp bên mua điện có khả năng phát công suất phản kháng lên hệ thống điện và bên bán điện có nhu cầu mua công suất phản kháng, hai bên có thể thỏa thuận việc mua, bán công suất phản kháng thông qua hợp đồng.
5. Trong trường hợp đặc biệt, các bên mua bán điện có thể thỏa thuận chất lượng điện năng khác với tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
6. Bộ Công Thương hướng dẫn việc mua, bán công suất phản kháng quy định tại Điều này.
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- Số hiệu: 137/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 717 đến số 718
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tổ chức điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 3. Quản lý, thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
- Điều 4. Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
- Điều 5. Trách nhiệm đầu tư xây dựng trạm điện
- Điều 6. Xây dựng, cải tạo lưới điện
- Điều 7. Điều kiện đấu nối công trình điện lực vào lưới điện quốc gia
- Điều 8. Hỗ trợ đầu tư phát triển điện lực ở nông thôn, miền núi, biên giới và hải đảo
- Điều 9. Quản lý nhu cầu điện
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý nhu cầu điện
- Điều 11. Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt
- Điều 12. Bảo đảm thực hiện hợp đồng mua bán điện
- Điều 13. Hành vi vi phạm hợp đồng mua bán điện
- Điều 14. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 15. Chất lượng điện năng
- Điều 16. Đo đếm điện năng
- Điều 17. Ghi chỉ số công tơ điện
- Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ công tơ điện của bên mua điện
- Điều 19. Kiểm định thiết bị đo đếm điện bị khiếu nại
- Điều 20. Thanh toán tiền điện
- Điều 21. Quyền được vào khu vực quản lý của bên mua điện
- Điều 22. Mua bán điện với nước ngoài
- Điều 23. Trách nhiệm báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh điện và báo cáo tài chính
- Điều 24. Phê duyệt giá điện và phí
- Điều 25. Giá điện hai thành phần
- Điều 26. Giá phát điện và giá bán buôn điện
- Điều 27. Kiểm tra hợp đồng mua bán điện có thời hạn
- Điều 28. Điều kiện chung để cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện
- Điều 30. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện
- Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
- Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện
- Điều 33. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
- Điều 34. Điều kiện cấp giấy phép xuất, nhập khẩu điện
- Điều 35. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
- Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 37. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn quy hoạch thủy điện
- Điều 38. Phân hạng về quy mô của công trình đối với lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng và tư vấn giám sát thi công công trình điện
- Điều 39. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
- Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
- Điều 42. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
- Điều 43. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
- Điều 44. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
- Điều 45. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 46. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 47. Lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 48. Điều tiết hoạt động điện lực
- Điều 49. Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51. Trách nhiệm thi hành