Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2024/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường quy định tại Điều 37 và Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) do Thủ tướng Chính phủ thành lập và Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập (sau đây gọi chung là Quỹ Bảo vệ môi trường).
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
1. “Bên ký quỹ” là tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động chôn lấp chất thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. “Bên nhận ký quỹ” là Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. “Tiền ký quỹ” là khoản tiền bên ký quỹ gửi vào bên nhận ký quỹ để đảm bảo trách nhiệm thực hiện các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường và xử lý rủi ro, nguy cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
1. Đồng tiền nộp ký quỹ và tiền hoàn trả ký quỹ quy định tại Thông tư này là đồng Việt Nam.
2. Số tiền ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời gian ký quỹ, thời điểm ký quỹ, tiếp nhận tiền ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ phải được bên nhận ký quỹ quản lý và sử dụng trên nguyên tắc:
a) Bảo toàn vốn gốc, trả tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan;
b) Bên nhận ký quỹ phải tự cân đối bù đắp chi phí quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
1. Bên nhận ký quỹ phải gửi toàn bộ tiền ký quỹ vào tài khoản ký quỹ riêng mở tại ngân hàng thương mại. Tài khoản ký quỹ là tài khoản độc lập với các tài khoản khác tại ngân hàng thương mại của bên nhận ký quỹ và theo dõi chi tiết tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ của từng dự án, tổ chức, cá nhân ký quỹ.
2. Tiền từ tài khoản ký quỹ chỉ được phép chi ra khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 37, Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có) và quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
3. Bên nhận ký quỹ phải theo dõi trên hệ thống kế toán chi tiết tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ của từng dự án, tổ chức, cá nhân ký quỹ.
4. Tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ được bên nhận ký quỹ gửi tại các ngân hàng thương mại. Bên nhận ký quỹ quyết định, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn các ngân hàng thương mại có chất lượng tốt, hoạt động an toàn theo quy định của pháp luật để gửi tiền; đảm bảo nguyên tắc bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký quỹ.
5. Lãi suất, kỳ hạn gửi tiền ký quỹ tại khoản 1, khoản 4 Điều này do bên nhận ký quỹ thỏa thuận ký kết với ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và quy định của ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ.
6. Lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ:
a) Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 37 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
Trường hợp bên nhận ký quỹ là Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh không thực hiện hoạt động cho vay thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được xác định theo lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ;
b) Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động chôn lấp chất thải thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Hoàn trả tiền ký quỹ: Bên nhận ký quỹ phải hoàn trả tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ cho bên ký quỹ hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan theo quy định tại khoản 7, khoản 9 Điều 37 và điểm d khoản 4, khoản 5 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có) và quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
3. Sử dụng tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ:
a) Toàn bộ tiền lãi phải thu gửi ngân hàng thương mại phát sinh từ gửi tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ;
b) Toàn bộ tiền lãi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ.
1. Chế độ báo cáo về quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
a) Thời điểm gửi báo cáo:
- Đối với hoạt động khai thác khoáng sản: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo và ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo), bên nhận ký quỹ gửi báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với báo cáo năm, bên nhận ký quỹ phải gửi kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Đối với hoạt động chôn lấp chất thải, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 76 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có), cụ thể như sau: Định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo) bên nhận ký quỹ gửi báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải theo Phụ lục 2 của Thông tư này. Đối với báo cáo năm, bên nhận ký quỹ phải gửi kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm, thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Công khai việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cho bên ký quỹ: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo và ngày 31 tháng 03 của năm sau năm báo cáo), bên nhận ký quỹ phải gửi Thông báo số dư ký quỹ và tiền lãi ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ tại thời điểm 30 tháng 6 và 31 tháng 12 của năm báo cáo theo Phụ lục 3 của Thông tư này và công khai trên trang thông tin điện tử hoặc tại Trụ sở của bên nhận ký quỹ. Đối với báo cáo năm, bên nhận ký quỹ phải gửi kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
3. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ phải được thuyết minh chi tiết tình hình tăng, giảm trong Báo cáo tài chính hằng năm của bên nhận ký quỹ. Bên nhận ký quỹ phải thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính hằng năm theo quy định của pháp luật.
4. Việc kiểm toán, kiểm tra, thanh tra việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật trong việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ; chế độ báo cáo, công khai, kiểm toán, kiểm tra, thanh tra việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo đúng quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
2. Đôn đốc bên ký quỹ thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đúng thời hạn theo quy định của pháp luật; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong trường hợp bên ký quỹ không nộp hoặc chậm nộp tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng và trình Hội đồng quản lý ban hành quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
4. Cung cấp các thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ quy định tại Thông tư này và theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
5. Công bố việc điều chỉnh lãi suất ký quỹ cho bên ký quỹ trong trường hợp lãi suất cho vay của bên nhận ký quỹ có thay đổi.
6. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật.
7. Ký hợp đồng, mở tài khoản tiền gửi ký quỹ tại ngân hàng thương mại theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư này, quy định cụ thể trách nhiệm của từng bên, trong đó quy định trách nhiệm của ngân hàng thương mại chỉ được phép chi trả tiền gửi từ tài khoản ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
Điều 10. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường
1. Ban hành quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
2. Ban hành danh mục các ngân hàng thương mại có chất lượng tốt, hoạt động an toàn để Quỹ Bảo vệ môi trường quyết định lựa chọn gửi tiền ký quỹ theo nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về giám sát, kiểm tra cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ, chế độ báo cáo, công khai, kiểm toán, kiểm tra, thanh tra theo đúng quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm của bên ký quỹ
1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm về nộp tiền ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động chôn lấp chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ hằng năm (trước ngày 28 tháng 02 của năm sau năm báo cáo) báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung về kết quả thực hiện ký quỹ hằng năm tại Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thay đổi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản hoặc được phép đầu tư, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải, bên ký quỹ phải thông báo cho bên nhận ký quỹ để sửa đổi, bổ sung các thủ tục có liên quan khi thực hiện ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, đảm bảo việc giải ngân, sử dụng tiền ký quỹ đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ đối với Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh, thành phố, đảm bảo việc giải ngân, sử dụng tiền ký quỹ đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quản lý, sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư này (nếu có).
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường cho đến khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2024.
2. Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường và Điều 17 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Giám đốc các Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các cơ quan và đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../BC-.......... | …………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ bảo vệ môi trường ....
Quý/Năm...
Kính gửi1: ......................................................
1. Về quản lý tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên đơn vị ký quỹ | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
| Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
.1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
.2 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường phải trả cho đơn vị ký quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên ngân hàng gửi tiền | Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng | Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
| Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Gửi các cơ quan: Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Đối với Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh tại địa phương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CHẤT THẢI
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../BC-.......... | …………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường ....
năm...
Kính gửi2: ...............................................................
1. Về quản lý tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên đơn vị ký quỹ | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
| Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ bảo vệ môi trường phải trả cho đơn vị ký quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên ngân hàng gửi tiền | Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng | Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
| Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
___________________
2 Gửi các cơ quan theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có).
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CHO BÊN KÝ QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB-.......... | …………, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về số dư tiền ký quỹ và tiền lãi ký quỹ tại thời điểm3 ... tại Quỹ bảo vệ môi trường …..
Kính gửi4: ….........................................................
1. Về số dư tiền ký quỹ và số tiền lãi ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên dự án | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||||||
. | Dự án……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. | Dự án...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi suất tiền ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường
(Thông báo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ bảo vệ môi trường trong thời kỳ báo cáo)
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC
|
___________________
3 Thời điểm lấy số liệu: 30/6 và 31/12 của năm báo cáo.
4 Tên đơn vị ký quỹ là tổ chức//cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản/hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ bảo vệ môi trường.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương do Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương thành lập và Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) do Thủ tướng Chính phủ thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ Bảo vệ môi trường).
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bên ký quỹ: Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Bên nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Tiền ký quỹ: Là khoản tiền ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
4. Phương án hoặc phương án bổ sung: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ TẠI QUỸ BVMT
Điều 5. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ phải được quản lý và sử dụng trên nguyên tắc bảo toàn vốn gốc, trả tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định và tự cân đối bù đắp chi phí quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 6. Quản lý tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ phải mở tài khoản riêng theo dõi tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi).
2. Tiền ký quỹ được bên nhận ký quỹ gửi tại các ngân hàng thương mại chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích quản lý an toàn, hiệu quả tiền ký quỹ, bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký quỹ.
3. Lãi suất và kỳ hạn gửi tiền tại ngân hàng do bên nhận ký quỹ thỏa thuận với ngân hàng thương mại nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả tiền gốc và lãi ký quỹ cho bên ký quỹ theo đúng thời hạn quy định.
4. Lãi suất ký quỹ:
a) Mức lãi suất ký quỹ được điều chỉnh theo từng lần ký quỹ theo lãi suất cho vay của bên nhận ký quỹ tại thời điểm nhận ký quỹ và không thay đổi trong suốt quá trình ký quỹ.
b) Trường hợp bên nhận ký quỹ không thực hiện hoạt động cho vay thì lãi suất ký quỹ được xác định theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ.
c) Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau, lãi tiền gửi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
4. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:
Bên nhận ký quỹ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Sử dụng tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
2. Sử dụng tiền lãi từ gửi tiền ký quỹ
a) Khi phát sinh tiền lãi gửi ngân hàng thì phần tiền lãi ký quỹ phải trả phải được hạch toán vào tài khoản riêng theo dõi tiền lãi ký quỹ.
b) Trường hợp tiền lãi gửi ngân hàng lớn hơn tiền lãi ký quỹ phải trả (chênh lệch dương), bên nhận ký quỹ hoạch toán phần chênh lệch vào thu nhập phát sinh trong kỳ.
c) Trường hợp tiền lãi ngân hàng thu được từ gửi tiền ký quỹ không đủ để chi trả tiền lãi ký quỹ (chênh lệch âm), bên nhận ký quỹ tự chủ động cân đối nguồn (không sử dụng nguồn từ kinh phí ngân sách cấp hàng năm) để chi trả phần lãi còn thiếu cho bên ký quỹ và được hạch toán vào chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ.
3. Hoàn trả tiền ký quỹ
a) Việc hoàn trả tiền ký được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Bên nhận ký quỹ thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc khoản nào ký quỹ trước thì hoàn trả trước.
b) Trường hợp bên ký quỹ giải thể, phá sản và chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng phương án hoặc phương án bổ sung được phê duyệt thì bên nhận ký quỹ bàn giao toàn bộ số tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi) cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án hoặc phương án bổ sung để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ
1. Thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp bên ký quỹ không nộp bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ từng lần theo quy định.
2. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của các tổ chức, cá nhân định kỳ hàng quý, năm theo Phụ lục kèm theo Thông tư này và theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn gửi các báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu Quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3 của năm sau.
4. Xây dựng quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của bên ký quỹ
Bên ký quỹ thực hiện ký quỹ và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc các quỹ bảo vệ môi trường quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành:
1. Từ ngày nhận ký quỹ đến ngày 31 tháng 3 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đối với số dư tiền ký quỹ theo quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 và Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Từ ngày 01 tháng 4 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với số dư tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ tại các ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2016.
2. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, các quỹ bảo vệ môi trường địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................
Quý ……năm ……
((Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2016/TT-BTC ngày ..../...../2016 của Bộ Tài chính )
1. Về quản lý tiền ký quỹ
STT | Tên đơn vị ký quỹ | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
STT | Tên ngân hàng gửi tiền | Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng | Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | …….., ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
- 1Thông tư 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 8646/BKHĐT-PTHT&ĐT năm 2023 về cơ chế đặc thù trong khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2018/BTNMT-KSVN năm 2024 quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và triển khai các dự án khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 2225/BTNMT-KSVN năm 2024 thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 6184/VPCP-CN năm 2024 báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2522/QĐ-NHNN năm 2024 về Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu để thiết lập hạn mức nợ ròng khi tham gia sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị thấp trong Hệ thống thanh toán điện tử và tỷ lệ ký quỹ tối thiểu để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử khi tham gia Hệ thống thanh toán điện tử do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 01/2025/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông báo 81/TB-VPCP năm 2025 kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp về hoàn thiện khung khổ pháp lý để quản lý, xử lý đối với các loại tài sản ảo, tiền ảo, tài sản mã hóa, tiền mã hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 30/2016/TT-BTNMT về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 57/2024/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 57/2024/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1025 đến số 1026
- Ngày hiệu lực: 14/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra