Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2025/TT-BCA

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THẺ, GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN AN NINH HÀNG KHÔNG

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đối tượng, điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp và trách nhiệm quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam hoặc hoạt động hàng không dân dụng trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Áp dụng pháp luật

Việc áp dụng các quy định về thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không được thực hiện theo Thông tư này và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà không trái với nội dung của Thông tư này.

Chương II

THẺ, GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG

Điều 4. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không

1. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không gồm:

a) Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn và loại có giá trị sử dụng ngắn hạn theo các mẫu 6, 7, 8 và 9 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ loại có giá trị sử dụng dài hạn và loại có giá trị sử dụng ngắn hạn;

c) Thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không.

2. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải được bảo mật, chống làm giả.

3. Các quy định về giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho phương tiện theo quy định của Thông tư này chỉ áp dụng đối với phương tiện tự hành và phương tiện giao thông đường bộ.

4. Thẻ nhận dạng tổ bay của các hãng hàng không; thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ không được giống với mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay và phải được thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quản lý cảng hàng không, sân bay nơi hãng hàng không khai thác, doanh nghiệp hoạt động để giám sát, quản lý.

Điều 5. Thời hạn của thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không

1. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn có thời hạn không quá 02 năm, kể từ ngày cấp.

2. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn có thời hạn không quá 30 ngày, kể từ thời điểm có hiệu lực.

3. Thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không Việt Nam và thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn có thời hạn không quá 02 năm, kể từ ngày cấp.

4. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn có thời hạn không quá 30 ngày, kể từ thời điểm có hiệu lực.

Điều 6. Đối tượng, điều kiện cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn gồm:

a) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không;

c) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;

d) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

đ) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

2. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không có án tích theo quy định của pháp luật;

b) Được hãng hàng không, doanh nghiệp chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế.

3. Đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không có án tích theo quy định của pháp luật;

b) Được doanh nghiệp quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên.

4. Đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn với điều kiện không có án tích theo quy định của pháp luật và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Có nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không dân dụng;

b) Phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định của pháp luật về chuyên cơ, chuyên khoang;

c) Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương; cơ quan nhà nước cấp trung ương hoặc cấp tỉnh;

d) Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ; Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; các đồng chí nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Xây dựng; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người điều khiển phương tiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7 của Thông tư này;

đ) Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế;

e) Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.

5. Đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này chỉ được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn vào cảng hàng không quốc tế nếu có công việc thường xuyên thuộc lĩnh vực ngoại giao, lãnh sự tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.

6. Đối tượng, điều kiện cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn như sau:

a) Các đối tượng có nhiệm vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay hoặc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn thì được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn;

b) Người đến nhận thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải đọc, hiểu quy định về sử dụng thẻ của Thông tư này và cam kết phổ biến quy định về sử dụng thẻ đến người sử dụng thẻ. Người sử dụng thẻ chịu trách nhiệm tự liên hệ để có người giám sát, hộ tống vào, hoạt động tại khu vực hạn chế theo quy định;

c) Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.

Điều 7. Đối tượng, điều kiện cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Đối tượng được xem xét cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn gồm:

a) Phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;

b) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang;

c) Phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước nêu tại điểm d khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

2. Đối tượng được xem xét cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn gồm:

a) Phương tiện sử dụng để đưa đón khách quốc tế từ cấp Bộ trưởng trở lên;

b) Phương tiện thực hiện các nhiệm vụ đột xuất về quản lý nhà nước, quốc phòng, an ninh, y tế, ngoại giao; phục vụ hoạt động của cảng hàng không, sân bay tại khu vực hạn chế;

c) Phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn;

d) Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.

3. Người đến nhận giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải đọc, hiểu quy định về sử dụng giấy phép của Thông tư này và cam kết phổ biến quy định về sử dụng giấy phép đến người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép. Người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép chịu trách nhiệm tự liên hệ để có người hộ tống hoặc phương tiện dẫn đường theo quy định về việc ra, vào và hoạt động tại khu vực hạn chế.

Điều 8. Phạm vi cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Phạm vi cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay:

a) Người làm việc tại một cảng hàng không, sân bay chỉ được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn tại cảng hàng không, sân bay nơi làm việc;

b) Người làm việc tại nhiều cảng hàng không, sân bay được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn tại các cảng hàng không, sân bay nơi làm việc;

c) Người có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay vào khu vực hạn chế đó; người có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế trong thời gian nào chỉ được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng trong thời gian đó;

d) Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn chỉ được phép sử dụng tại một cảng hàng không, sân bay.

2. Phạm vi cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay:

a) Phương tiện có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay vào khu vực hạn chế đó; phương tiện có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế trong thời gian nào chỉ được cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng trong thời gian đó;

b) Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn chỉ được phép sử dụng tại một cảng hàng không, sân bay.

Điều 9. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không

1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền:

a) Cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn từ 02 cảng hàng không, sân bay trở lên và tại cảng hàng không, sân bay do Cục Quản lý xuất nhập cảnh chủ trì triển khai công tác bảo đảm an ninh hàng không;

b) Cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn và giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn tại cảng hàng không, sân bay do Cục Quản lý xuất nhập cảnh chủ trì triển khai công tác bảo đảm an ninh hàng không.

2. Công an cấp tỉnh có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn tại cảng hàng không, sân bay do Công an cấp tỉnh chủ trì triển khai công tác bảo đảm an ninh hàng không.

3. Các hãng hàng không cấp thẻ nhận dạng tổ bay được phép vào và hoạt động tại các khu vực hạn chế có liên quan đến nhiệm vụ của tổ bay.

4. Doanh nghiệp chủ quản khu vực hạn chế sử dụng riêng cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ được phép vào và hoạt động tại các khu vực hạn chế sử dụng riêng của doanh nghiệp.

Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn như sau:

a) Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thực hiện việc cấp thẻ, giấy phép; nếu không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;

c) Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép có thể lựa chọn nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ, giấy phép hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì phải trả phí chuyển phát.

2. Trình tự, thủ tục cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn như sau:

a) Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép;

b) Trong thời hạn không quá 60 phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định; nếu đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thực hiện việc cấp thẻ, giấy phép; nếu không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ, giấy phép thông báo trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;

c) Cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp thẻ, giấy phép.

3. Thẩm định, giải trình việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

a) Cơ quan cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ và các nội dung về đối tượng, điều kiện, phạm vi và thời hạn cấp thẻ, giấy phép;

b) Cơ quan, đơn vị và cá nhân đề nghị cấp thẻ, giấy phép có trách nhiệm giải trình và cung cấp các tài liệu chứng minh cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép để làm rõ các nội dung quy định tại điểm a khoản 3 Điều này trong quá trình thẩm định hồ sơ;

c) Cơ quan cấp thẻ, giấy phép có quyền từ chối cấp thẻ, giấy phép nếu đơn vị và cá nhân đề nghị cấp thẻ, giấy phép không giải trình và cung cấp tài liệu chứng minh hoặc vi phạm các quy định về việc quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép hoặc phát hiện hành vi khai, xác nhận không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép.

Điều 11. Quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Người được cấp thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép phải bảo quản, giữ gìn thẻ, giấy phép, không cho người khác sử dụng dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép không còn nhiệm vụ tại khu vực hạn chế, phải nộp lại thẻ, giấy phép cho cơ quan đề nghị cấp thẻ, giấy phép để trả lại thẻ, giấy phép cho cơ quan cấp. Trường hợp bị mất thẻ, giấy phép phải báo ngay cho cơ quan cấp và cơ quan chủ quản của mình.

2. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay sẽ bị thu hồi nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Người sử dụng thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép vi phạm quy định về an ninh hàng không;

b) Người sử dụng thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép gây rối trật tự tại cảng hàng không, sân bay;

c) Người sử dụng thẻ, người sử dụng phương tiện được cấp giấy phép vi phạm quy định về sử dụng thẻ, giấy phép;

d) Người được cấp thẻ không còn đáp ứng về đối tượng, điều kiện cấp thẻ;

đ) Phương tiện được cấp giấy phép không còn đáp ứng về đối tượng, điều kiện cấp giấy phép.

3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép chịu trách nhiệm:

a) Bảo đảm người, phương tiện được đề nghị cấp thẻ, giấy phép đúng đối tượng theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này;

b) Bảo đảm tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp thẻ, giấy phép;

c) Giải trình và cung cấp các tài liệu chứng minh cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép trong quá trình thẩm định hồ sơ;

d) Quy định việc quản lý và sử dụng thẻ, giấy phép của các cá nhân, phương tiện của đơn vị mình khi được cấp để bảo đảm sử dụng đúng mục đích. Thu hồi và bàn giao cho cơ quan cấp trong trường hợp thẻ, giấy phép bị thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều này và thẻ, giấy phép mất giá trị sử dụng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Thông tư này. Thông báo ngay bằng văn bản các trường hợp mất thẻ, giấy phép cho cơ quan cấp thẻ, giấy phép. Trong vòng 15 ngày sau khi thẻ, giấy phép hết hạn sử dụng phải tiêu hủy thẻ, giấy phép.

4. Người ra vào, làm việc tại khu vực hạn chế phải đeo thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay, trừ cán bộ nhân viên cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh tại cửa khẩu sử dụng mẫu biển hiệu theo quy định của Bộ Công an.

Điều 12. Niêm yết và lưu trữ hồ sơ cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Tại nơi cấp thẻ, giấy phép phải niêm yết quy định về hồ sơ và quy trình cấp thẻ, giấy phép; phải có sổ giao nhận thẻ, giấy phép.

2. Hồ sơ cấp thẻ, giấy phép phải được lưu trữ, tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 13. Các trường hợp thẻ, giấy phép bị mất giá trị sử dụng và cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay

1. Thẻ, giấy phép bị mất giá trị sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Thẻ, giấy phép bị hỏng; nội dung trên thẻ, giấy phép bị mờ, không còn dấu hiệu bảo mật;

b) Các trường hợp bị thu hồi thẻ, giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này;

c) Thẻ, giấy phép bị mất;

d) Các trường hợp phải thu hồi thẻ, giấy phép nhưng người, đơn vị được cấp không trả lại thẻ, giấy phép cho cơ quan cấp.

2. Cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải cập nhật vào cơ sở dữ liệu hoặc thông báo ngay bằng văn bản danh sách các trường hợp mất thẻ, giấy phép cho lực lượng kiểm soát an ninh hàng không để kịp thời ngăn chặn việc sử dụng thẻ, giấy phép đã mất. Trong vòng 15 ngày sau khi nhận được thẻ, giấy phép mất giá trị sử dụng cơ quan cấp thẻ, giấy phép phải tiêu hủy thẻ, giấy phép.

3. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay được xem xét cấp lại trong những trường hợp sau:

a) Thẻ, giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;

b) Thẻ, giấy phép hết thời hạn sử dụng; bị mất; do thay đổi vị trí, nhiệm vụ công tác, tên cơ quan đề nghị cấp thẻ thay đổi.

Chương III

THẺ GIÁM SÁT VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG, GIÁM SÁT VIÊN AN NINH NỘI BỘ

Điều 14. Thẻ giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ

1. Thẻ giám sát viên an ninh hàng không quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thẻ giám sát viên an ninh nội bộ do hãng hàng không, doanh nghiệp có chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không cấp không được giống với mẫu thẻ giám sát an ninh hàng không và phải thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh quản lý cảng hàng không, sân bay nơi hãng hàng không khai thác, doanh nghiệp hoạt động để giám sát, quản lý.

3. Thẻ giám sát viên an ninh hàng không, thẻ giám sát viên an ninh nội bộ phải được bảo mật, chống làm giả.

Điều 15. Đối tượng, điều kiện được cấp thẻ giám sát viên an ninh hàng không, thẻ giám sát viên an ninh nội bộ

1. Cán bộ, chiến sĩ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh có cảng hàng không, sân bay được cấp thẻ giám sát viên an ninh hàng không khi đủ các điều kiện sau:

a) Có kiến thức, kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực an ninh hàng không;

b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không tối thiểu 03 năm hoặc tối thiểu 02 năm đối với trường hợp đã công tác trong lực lượng công an;

c) Đã hoàn thành khóa học nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không và được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.

2. Cán bộ, nhân viên, người của hãng hàng không, doanh nghiệp có chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không được cấp thẻ giám sát viên an ninh nội bộ khi đủ các điều kiện sau:

a) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không tối thiểu 02 năm hoặc tối thiểu 01 năm đối với trường hợp đã công tác trong lực lượng công an, quân đội;

b) Đã hoàn thành khóa học nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không và được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.

3. Giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ được đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Điều 16. Thẩm quyền cấp thẻ giám sát viên an ninh hàng không và giám sát an ninh nội bộ

1. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp thẻ giám sát viên an ninh hàng không.

2. Hãng hàng không, doanh nghiệp có chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không quyết định việc cấp thẻ giám sát viên an ninh nội bộ.

Chương IV

GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG

Điều 17. Giấy phép, năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không

1. Giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không có hiệu lực là 08 năm, kể từ ngày cấp. Thời hạn hiệu lực của năng định đối với nhân viên an ninh soi chiếu là 12 tháng kể từ ngày cấp; nhân viên an ninh cơ động, an ninh kiểm soát là 24 tháng kể từ ngày cấp. Trường hợp không làm công việc được năng định trong thời gian trên 06 tháng liên tục, năng định được cấp sẽ mất hiệu lực, khi trở lại làm việc phải qua kỳ sát hạch phục hồi năng định.

Điều 18. Đối tượng, điều kiện cấp giấy phép, năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không

1. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp.

2. Điều kiện được cấp giấy phép và năng định như sau:

a) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp; có thời gian thực tập nghiệp vụ chuyên môn phù hợp tối thiểu là 01 tháng do cơ quan chủ quản xác nhận;

b) Tham dự kỳ sát hạch cấp giấy phép và năng định chuyên môn về an ninh hàng không do Hội đồng sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức đạt từ 85 điểm trở lên và không bị điểm 0 (không).

Điều 19. Thẩm quyền cấp giấy phép, năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không

Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp giấy phép và năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép, năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không

1. Cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép lần đầu, cấp lại giấy phép và gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 hồ sơ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.

2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh thẩm định hồ sơ, như sau:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cơ quan đề nghị chưa nộp phí theo quy định, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;

b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch và cấp, cấp lại giấy phép, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định cho nhân viên kiểm soát an ninh hàng không trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với cấp giấy phép lần đầu, cấp lại giấy phép đã hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định; trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với cấp lại giấy phép bị mất, hỏng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; giấy phép, năng định cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến cơ quan, đơn vị đề nghị cấp; trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy phép, năng định phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử về việc không cấp và nêu rõ lý do.

Điều 21. Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép, năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không

1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh đình chỉ hiệu lực hoặc thu hồi giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không (không áp dụng đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không đã bị tước giấy phép theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng) trong các trường hợp sau:

a) Thu hồi khi người được cấp giấy phép không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư này;

b) Đình chỉ hiệu lực giấy phép trong thời gian tối đa 01 tháng đối với các trường hợp: bị kỷ luật khiển trách; có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ nhưng chưa gây ra hậu quả mất an ninh;

c) Đình chỉ hiệu lực giấy phép trong thời gian tối đa 03 tháng đối với các trường hợp kỷ luật khiển trách lần thứ 02 hoặc cảnh cáo;

d) Đình chỉ hiệu lực giấy phép trong thời gian tối đa 06 tháng đối với các trường hợp thực hiện nhiệm vụ không đúng với nghiệp vụ chuyên môn được cấp phép, năng định;

đ) Thu hồi đối với các trường hợp khi người được cấp giấy phép: sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ gây ra hậu quả mất an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; có hành vi che giấu lỗi vi phạm quy định về an ninh hàng không.

2. Người bị thu hồi giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không quy định tại khoản 1 Điều này khi trở lại làm việc phải qua sát hạch cấp lại giấy phép, năng định nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

Chương V

THẺ, GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH PHỤC VỤ CHUYẾN BAY CHUYÊN CƠ, CHUYÊN KHOANG

Điều 22. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang

1. Việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cho người, phương tiện phục vụ chuyên cơ, chuyên khoang thực hiện theo quy định tại Chương II của Thông tư này.

2. Mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Người đứng đầu đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang lập danh sách người, phương tiện thường xuyên phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang đề nghị cơ quan cấp thẻ, giấy phép để cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, trong đó phải nêu rõ nhiệm vụ thường xuyên của người, phương tiện được đề nghị cấp thẻ, giấy phép phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.

4. Người đứng đầu đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang lập danh sách người, phương tiện đề nghị cơ quan cấp thẻ, giấy phép để cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn, trong đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của người, phương tiện phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.

5. Khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn đối tượng cảnh vệ, lực lượng Cảnh vệ Công an nhân dân sử dụng thẻ người, phù hiệu xe ô tô, PIN an ninh do Tư lệnh Bộ Tư lệnh cảnh vệ duyệt cấp để hoạt động tại các khu vực hạn chế và phải thông báo mẫu thẻ, phù hiệu, PIN an ninh cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh để phối hợp kiểm soát.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh

1. Chủ trì, tham mưu lãnh đạo Bộ Công an chỉ đạo thực hiện việc cấp, quản lý, giám sát, hướng dẫn sử dụng thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không.

2. Kiểm tra, hướng dẫn Công an cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện công tác cấp, quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không.

3. Trong trường hợp áp dụng biện pháp an ninh tăng cường, khẩn nguy sân bay hoặc vì lý do an ninh, Cục Quản lý xuất nhập cảnh quyết định việc hạn chế người, phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay vào các khu vực hạn chế và trao đổi ngay Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan.

4. Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghiệp An ninh sản xuất phôi thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh bảo đảm yếu tố bảo mật, chống làm giả, cung ứng kịp thời yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Chủ trì, tham mưu lãnh đạo Bộ Công an ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục, đối tượng cấp, quản lý, sử dụng thẻ, phù hiệu, PIN an ninh để hoạt động tại các khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay phục vụ chuyến bay chuyên cơ theo quy định tại khoản 5 Điều 22 của Thông tư này.

Điều 25. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh có cảng hàng không, sân bay

1. Chủ trì thực hiện việc cấp, quản lý, giám sát, hướng dẫn sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay tại các cảng hàng không, sân bay do Công an cấp tỉnh quản lý.

2. Trong trường hợp áp dụng biện pháp an ninh tăng cường, khẩn nguy sân bay hoặc vì lý do an ninh, Công an cấp tỉnh quyết định việc hạn chế người, phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay vào các khu vực hạn chế và trao đổi ngay Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cảng vụ hàng không liên quan.

Điều 26. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 04 năm 2025.

2. Thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn hiệu lực ghi trên thẻ, giấy phép, chứng nhận.

Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo, trao đổi về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành
 chính, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC&CCHCTP, QLXNC (TTANHKQG).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Lương Tam Quang

 

PHỤ LỤC I

THẺ, GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của  Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm theo Phụ lục này);

(2) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (trừ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay) theo Mẫu 3 (ban hành kèm theo Phụ lục này) có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);

(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

(4) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn

a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết thời hạn sử dụng:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo Mẫu 3 (ban hành kèm Phụ lục này), có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);

(3) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).

b) Trường hợp cấp lại do thẻ còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).

(3) Nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.

c) Trường hợp cấp lại do bị mất thẻ:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử);

(3) Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

d) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác không cùng cơ quan, đơn vị công tác cũ:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo Mẫu 3 (ban hành kèm Phụ lục này), có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);

(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

(4) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).

đ) Trường hợp cấp lại do thay đổi vị trí công tác khác cùng cơ quan, đơn vị công tác cũ:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 2 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo Mẫu 3 (ban hành kèm Phụ lục này), có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);

(3) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).

3. Hồ sơ cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách trích ngang theo Mẫu 4 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Bản sao giấy tờ tùy thân của người đề nghị cấp.

4. Hồ sơ cấp mới Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo Mẫu 5 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Bản sao hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

5. Hồ sơ cấp lại Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn

a) Trường hợp cấp lại do giấy phép hết thời hạn sử dụng:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo Mẫu 5 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Bản sao hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

b) Trường hợp cấp lại do giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo Mẫu 5 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Nộp lại giấy phép bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật.

c) Trường hợp cấp lại do bị mất giấy phép:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo Mẫu 5 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất giấy phép có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

6. Hồ sơ cấp Giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 (ban hành kèm Phụ lục này), kèm theo danh sách phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo Mẫu 5 (ban hành kèm Phụ lục này);

(2) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

 

MẪU 1

MẪU CÔNG VĂN

Tên đơn vị đề nghị…

Name of organization
-------

 

Số (Number):……/…….

V/v (Subject):

…………........

… (location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…

 

Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)

Attn: [Name of organization receives this official letter]

Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không; ……………., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và đề nghị như sau:

In accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly describe the request: submitting the issuance airport security permit/license; we [name of organization who sent this official letter] would like to request/discuss the issue/subject as follows:

1. Nội dung giải trình: (2)……………………………………………………

Details of issue and subject and its justification.

2. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………

Details of request.

3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử của người được giao nhiệm vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.

Contact details (address, telephone number, fax, etc.) of the organization that sends this letter and email address of the designated person to liaise with the organization receiving this official letter.

Trân trọng cảm ơn./.

Yours sincerely,

 


Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT

(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”

__________________________

1 Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.

Note: should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark must be attached.”

(2) - Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ (nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).

- Đối với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị, nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.

- Regarding issuance of airport security permit/license, it is necessary to specifically demonstrate the reason for the request; time, location and cause of the permit/license loss (if the request for re-issuance is due to the loss of permit/license).

- Regarding the request for issuance of airport security permit/license with short-term use, the requesting organization may use other forms of letter as long as the letter contains: full name, phone number, email address of the designated person to liaise with the receiving organization.

 

MẪU 2

DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

Đơn vị………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......., ngày .... tháng .... năm .......

 

DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN (1)

(Kèm công văn số …. ngày… tháng… năm… của cơ quan/đơn vị đề nghị……)

Kính gửi: ………………………….. …………

Số TT

Họ và tên

Chức danh

Đơn vị

Số CC/CCCD/Hộ chiếu

Số thẻ đã cấp(nếu có)

Thời hạn đề nghị cấp

Khu vực đề nghị cấp

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (2)
(ký tên, đóng dấu)”

(1) Nếu danh sách có từ 02 tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai.

(2) Không áp dụng đối với các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.

 

MẪU 3

MẪU TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
------------------------

Ảnh màu
Color photo
04cm x 06cm

(dấu giáp lai đóng kèm)
(the joint-page-seal attached)

…, ngày … tháng … năm …

…, date … month … year …

Kính gửi: … … … …… … … …… … … …

To: … … … …… … … …… … … …

 

TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH

CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY PERMIT WITH LONG-TERM USE)

Số: ......……[1]

No:....………

1. Họ và tên (Full Name): ……………..............................2. Giới tính (Gender):……………...

3. Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/…................. 4. Dân tộc (Ethnic group):…………

5. Quê quán (Hometown): …………………...........................6. Tôn giáo (Religion): ………….....

7. Quốc tịch (Nationality): ………………………………………………………………......................

8. Chức vụ (Position): ……………...................9. Điện thoại liên lạc (Tel):……….......................

10. Chỗ ở hiện nay (Present address):……………………………………………………...............

11. Số Căn cước/CCCD (National ID card)/ Hộ chiếu (Passport No):………………………..........

12. Ngày cấp (Date of issue): …………… Nơi cấp (Place of issue):……………………..............

13. Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...........................

14. Thời hạn làm việc (Length of work):

14.1. Biên chế nhà nước (Permanent term)

14.2. Hợp đồng không xác định thời hạn (Indefinite-term contract)

14.3. Hợp đồng xác định thời hạn (Definite-term contract)

Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Contract from date … month … year to date … month … year …

14.4. Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract)

Thời hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Contract from date … month … year … to date … month … year …

15. Tóm tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for the last five years):

Thời gian (Time)

Đơn vị công tác

(Working place)

Chức vụ, công việc

(Positions and duties)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Kỷ luật (Discipline): … … … … … … … …… … … …… … … …… …

17. Tiền án, tiền sự (Previous convictions): … … … …… … … …… … …

18. Số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Airport Security permit number (if any): … … … …… … … …… … … …… … … …… … …

19. Mô tả nhiệm vụ tại khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (Description of activities and duties at the airport/aerodrome restricted areas): ……………………………………………………………………………………

19 .1. Mức độ công việc tại khu vực hạn chế (Frequency of activities in restricted areas):

- Thường xuyên (Regular)

- Không thường xuyên (Irregular)

19.2. Công việc làm trong khu vực hạn chế (Activities in restricted areas)

Phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa

(Passenger, baggage and cargo handling)

Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh tàu bay

(Aircraft maintenance, repair and cleaning)

Cung ứng suất ăn, nhiên liệu… cho tàu bay

(Aircraft catering, refueling…)

Tuần tra, canh gác, kiểm soát an ninh tại nhà ga, sân bay

(Aviation security patrol, guard and control at the terminal/ airport)

Kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay

(Security, safety and operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)

Bảo dưỡng trang thiết bị của nhà ga, sân bay

(Airport/ terminal equipment maintenance)

Kinh doanh, phục vụ trong nhà ga

(Providing business and services at the terminal)

Làm các công việc khác phục vụ chuyến bay

(Providing other services for flights)

Phục vụ chuyên cơ

(VVIP flights)

Làm thủ tục visa cho khách du lịch

(Assisting visa for tourists)

Đón, tiễn khách của cơ quan, đơn vị

(Welcoming and seeing off organization’s visitors)

Công tác nghiệp vụ của công an, quân đội, hải quan

(Performing duties of the public security, army and customs)

Công tác nghiệp vụ của cơ quan chức năng khác

(Performing duties of competent authorities)

Sửa chữa, xây dựng công trình trong nhà ga

(Terminal facilities construction and repair)

Sửa chữa, xây dựng công trình trong sân bay

(Airport facilities construction and repair)

Công việc khác

(Other activities)

19.3. Mô tả chi tiết công việc đã đánh dấu tại mục 19.2 trên (Detailed description of the activities selected at sub-paragraph 19.2 above): …………… ……………………………………………………………………………………

19.4. Đề nghị được cấp vào khu vực nào (Which area(s) do you apply for?):

Khu vực từ điểm kiểm tra an ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu bay (khu vực cách ly)

(Area from the passenger security check point to the boarding gate (sterile area)

Khu vực sân đỗ tàu bay

(Aircraft parking area)

Khu vực đường hạ cất cánh, đường lăn

(Runways and taxiways)

Khu vực phân loại, chất xếp hành lý ký gửi đưa lên tàu bay

(Baggage sorting and loading area)

Khu vực quá cảnh, nối chuyến

(Transit/transfer area)

Khu vực phân loại, chất xếp hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay

(Cargo and mail sorting and loading area)

Khu vực nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ

(VVIP Flight Lounges)

Khu vực nhận hành lý ký gửi tại ga đến

(Baggage reclaim area at Arrival Terminal)

Khu vực làm thủ tục cho hành khách đi tàu bay

(Passenger check-in area)

Khu vực tiếp nhận, lưu giữ hàng hóa, bưu gửi

(Cargo and mail accepting and holding area)

Trạm cấp điện, nước của cảng hàng không, sân bay

(Airport/aerodrome water and electricity supply area)

Các khu vực khác

(Other areas)

19.5. Đề nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào Which airports do you apply for? (Specify the name of each airport):

Nội Bài

Điện Biên

Cát Bi

Thọ Xuân

Vinh

Đồng Hới

Đà Nẵng

Phú Bài

Chu Lai

Pleiku

Phù Cát

Tuy Hoà

Cam Ranh

Buôn Ma Thuột

Liên Khương

Côn Sơn

Cần Thơ

Rạch Giá

Cà Mau

Phú Quốc

Tân Sơn Nhất

 

 

 

 

Vân Đồn

20. Cam kết của người đề nghị cấp thẻ (Applicant’s declaration):

20.1. Những lời khai trên đây của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise, I would take full responsibility and bear all forms of punishment).

20.2. Tôi đã đọc và hiểu rõ các quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp thẻ, tôi cam kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi phạm (I have read and understood the regulations on the use of aviation security permit. During the use of airport security permit, I am committed to complying with the provisions and subject to sanctions for violations).

 

 

Người khai ký và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)

 

21. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant’s Organization/Unit).

21.1. Tôi xác nhận Ông, bà: … … … … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 19. (I hereby certify that Mr./Mrs … … is our personnel who is assigned with the duties as described at paragraph 19 above).

21.2. Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … … … … … không có án tích (Phiếu lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do …….. … cấp); các mục từ 01 đến 20 khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s criminal record has been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous convictions or offences (Criminal Record No. ... dated ... issued by ………………….); Statements in paragraphs from 01 to 20 are true and correct.

21.3. Tôi xác nhận tất cả các nội dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I certify that all information provided in this application are true and correct, otherwise I would take full responsibility.)

 

 

Ngày … tháng … năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

Ghi chú:

(Note:)

- Bản khai phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 21 mục; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in paragraph 21 must be filled, otherwise the application will be rejected).

- Mục 21.2 chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới.

(Only subjects specified at points a, b and c in clause 1, Article 6 of this Circular subjected to provisions at Session 21.2 for the new issuance of airport security permits).

- Đối với tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu.

(For the personal form request the airport permit issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the office's seal).

 

MẪU 4

MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

......., ngày ....... tháng ....... năm .......

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN (1)

(Kèm công văn số …. ngày… tháng… năm… của cơ quan/đơn vị đề nghị……)

STT

Họ và tên

Giới tính

Số giấy tờ tùy thân (2)

Ngày, tháng, năm sinh

Chức vụ

Khu vực hạn chế hoạt động

Hạn sử dụng của thẻ kiểm soát an ninh

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

(1) Nếu danh sách có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.

(2) Căn cước công dân hoặc căn cước hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư lãnh sự hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng minh thư phổ thông hoặc hộ chiếu hoặc thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn.

 

MẪU 5

MẪU DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN/ NGẮN HẠN

ĐƠN VỊ …………………….

Số: …………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

.…., ngày… tháng … năm …

 

DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN

(Kèm theo công văn số …/… ngày …tháng … năm … của (tên cơ quan/ đơn vị đề nghị…)

STT

Tên phương tiện

Biển kiểm soát (1)/Biển số của phương tiện (2)

Số Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao thông (3)

Thời hạn cấp

Khu vực đề nghị

Cổng vào

Cổng ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (4)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Áp dụng đối với phương tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.

(2) Áp dụng đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.

(3) Áp dụng đối với phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các tài liệu đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.

(4) Không áp dụng đối với các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.

 

MẪU 6

THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: thẻ bằng nhựa PET màu trắng, kích thước thẻ 53.98 mm x 85.6 mm.

2. Hình ảnh mặt trước: Phía trên là dải màu xanh, phần chữ cơ quan cấp thẻ màu trắng; Phần giữa là vân nền màu vàng cam. Bên phải phía dưới có phần để in QR code; Phần dưới là vân nền màu vàng cam, logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm; Phần giữa và phần dưới có in các thông tin cá thể hóa.

3. Hình ảnh mặt sau: Nền màu trắng, phần chữ Quy định sử dụng thẻ màu đen.

4. Mẫu thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay dài hạn:

a. Cấp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

b. Cấp tại Cảng hàng không sân bay quốc tế thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh

c. Cấp tại Công an cấp tỉnh:

5. Mẫu thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay dài hạn (phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang) - số 1, số 4 màu đỏ:

 

MẪU 7

THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: thẻ bằng giấy cứng, kích thước thẻ 85 mm x 95 mm.

2. Hình ảnh mặt trước: Phía trên dải màu hồng; Phần giữa là vân nền màu vàng cam. Phía trên có logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm”. Phía dưới dải màu hồng. Bên phải phía dưới có phần để in QR code. Phần giữa in các thông tin cá thể hóa bằng chữ màu đen, đỏ.

3. Hình ảnh mặt sau: Phía trên dải màu hồng; Phần giữa là vân nền màu vàng cam. Phía trên có logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm”. Phía dưới dải màu hồng; Phần chữ Quy định sử dụng thẻ màu đen.

4. Mẫu thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay ngắn hạn:

a. Cấp tại Cảng hàng không sân bay quốc tế thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

b. Cấp tại công an các địa phương:

5. Mẫu thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay ngắn hạn (phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang) - số 1 và số 4 đóng khung, chữ A lớn bên trên góc trái:

 

MẪU 8

GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: Giấy phép được làm bằng giấy cứng, kích thước giấy phép 165 mm x 120 mm.

2. Hình ảnh mặt trước: Phía trên dải màu hồng; Phần giữa phía bên dưới nền là hình trống đồng màu vàng cam. Phía trên có logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm”. Bên phải phía trên có phần để in QR code. Phía dưới dải màu hồng. Phần giữa in các thông tin cá thể hóa bằng chữ màu đen, đỏ.

3. Hình ảnh mặt sau: Nền như mặt trước, phần chữ Quy định sử dụng giấy phép màu đen.

4. Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay dài hạn:

a. Cấp tại Cảng hàng không sân bay quốc tế thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

b. Cấp tại Công an cấp tỉnh:

5. Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay dài hạn (phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang) - số 1 và số 4 đóng khung, chữ A lớn bên trên góc trái:

 

MẪU 9

GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: Giấy phép được làm bằng giấy cứng, kích thước giấy phép 165 mm x 120 mm.

2. Hình ảnh mặt trước: Phía trên dải màu xanh; Phần giữa là vân nền màu vàng cam. Phía trên có logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm”; Bên phải phía trên có phần để in QR code. Phía dưới dải màu xanh. Phần giữa in các thông tin cá thể hóa bằng chữ màu đen, đỏ.

3. Hình ảnh mặt sau: Nền như mặt trước, phần chữ Quy định sử dụng giấy phép màu đen.

4. Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay ngắn hạn:

a. Cấp tại Cảng hàng không sân bay quốc tế thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

b. Cấp tại Công an cấp tỉnh:

5. Mẫu giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay ngắn hạn (phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang) - số 1 và số 4 đóng khung, chữ A lớn bên trên góc trái:

 

MẪU 10

THÔNG TIN CƠ BẢN TRONG THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN

1. Tên cơ quan, đơn vị cấp thẻ:

Thẻ cấp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

VIET NAM IMMIGRATION DEPARTMENT

Thẻ cấp tại Công an cửa khẩu thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

CÔNG AN CỬA KHẨU CẢNG HKQT

INTERNATIONAL AIRPORT IMMIGRATION OFFICE

Thẻ cấp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cảng hàng không sân bay:

“CÔNG AN TỈNH/THÀNH PHỐ…”

.…..’S PUBLIC SECURITY

 2. Ký hiệu đơn vị cấp thẻ:        

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU ĐƠN VỊ CẤP THẺ

1

Cục Quản lý xuất nhập cảnh

IM

2

Công an cửa khẩu Nội Bài

SNB

3

Công an cửa khẩu Đà Nẵng

SDN

4

Công an cửa khẩu Cam Ranh

SCR

5

Công an cửa khẩu Tân Sơn Nhất

STS

6

Công an cửa khẩu Phú Quốc

SPQ

7

Công an tỉnh Điện Biên

PDB

8

Công an tỉnh Quảng Ninh

PQN

9

Công an TP Hải Phòng

PHP

10

Công an tỉnh Thanh Hóa

PTH

11

Công an tỉnh Nghệ An

PNA

12

Công an tỉnh Quảng Bình

PQB

13

Công an TP Huế

PHU

14

Công an tỉnh Gia Lai

PGL

15

Công an tỉnh Quảng Nam

POA

16

Công an tỉnh Phú Yên

PPY

17

Công an tỉnh Bình Định

PBD

18

Công an tỉnh Lâm Đồng

PLD

19

Công an tỉnh Đắk Lắk

PDL

20

Công an TP Cần Thơ

PCT

21

Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

PVT

22

Công an tỉnh Kiên Giang

PKG

23

Công an tỉnh Cà Mau

PCM

3. Số thẻ, giấy phép:

Số thẻ đối với thẻ PET gồm ký hiệu đơn vị cấp thẻ và dãy số bắt đầu bằng 000001. Số thẻ, giấy phép là số sê-ri đối với các phối thẻ, giấy phép đã có sẵn số sê-ri.

4. Ký hiệu khu vực hạn chế:

- Số 1: khu vực sân đỗ tàu bay, đường hạ cất cánh, đường lăn và các khu vực khác trong sân bay;

Số 1 màu đỏ hoặc đóng khung được phép vào khu vực tàu bay chuyên cơ;

- Số 2: Khu vực hạn chế ga đi quốc tế bao gồm khu vực cách ly, các khu vực hạn chế khác của ga đi quốc tế;

- Số 3: Khu vực hạn chế ga đi nội địa bao gồm khu vực cách ly, các khu vực hạn chế khác của ga đi nội địa;

- Số 4: Khu vực nhà khách chuyên cơ trong những thời gian không có chuyến bay chuyên cơ;

Số 4 màu đỏ hoặc đóng khung phục vụ chuyến bay chuyên cơ;

- Số 5: Khu vực hạn chế ga đến nội địa, quốc tế (Khu vực băng chuyền hành lý và các khu vực hạn chế khác tại ga đến quốc nội, quốc tế);

- Số 6: Khu vực xử lý, phân loại hàng hóa, bưu gửi trong nhà ga hàng hóa.

5. Ký hiệu cảng hàng không được phép vào hoạt động: Ghi theo quy ước của IATA tên cảng hàng không, sân bay.                                   

6. Thời hạn hiệu lực của thẻ, giấy phép.

7. Họ và tên, chức danh, tên cơ quan, đơn vị, ảnh chân dung của người được cấp thẻ đối với thẻ kiểm soát an ninh dài hạn.

8. Họ và tên, đơn vị, số giấy tờ tùy thân của người được cấp thẻ đối với thẻ kiểm soát an ninh ngắn hạn.

9. Loại phương tiện, biển kiểm soát phương tiện; tên cơ quan, đơn vị chủ quản của phương tiện, cổng ra, cổng vào đối với giấy phép kiểm soát an ninh dài hạn, ngắn hạn.

 

PHỤ LỤC II

MẪU THẺ GIÁM SÁT VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: thẻ bằng nhựa PET màu trắng, kích thước thẻ 53.98 mm x 85.6 mm.

2. Hình ảnh mặt trước:

- Phía trên là dải màu xanh, phần chữ cơ quan cấp thẻ màu trắng;

- Phần dưới là vân nền màu vàng cam, logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm, vạch đỏ chéo, có in các thông tin cá thể hóa.

- Dưới ảnh có phần để in QR code.

3. Hình ảnh mặt sau: Nền màu trắng, phần chữ Quyền hạn của người sử dụng thẻ in màu đen.

 

PHỤ LỤC III

GIẤY PHÉP, PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không lần đầu

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục này;

(2) Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;

(3) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) kích thước 03cm x 04cm (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).”

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không đã hết thời hạn hiệu lực, mất, hỏng bao gồm:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục này;

(2) 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử), kích thước 03cm x 04cm (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ).

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không:

(1) Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục này;

(2) Bản sao hoặc bản sao điện tử kết quả huấn luyện định kỳ phù hợp với năng định đề nghị cấp lại, phục hồi;

(3) Bản sao xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp bản sao điện tử có chứng thực (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp (trường hợp bổ sung năng định);

(4) Bản chính giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

 

MẪU 1

MẪU CÔNG VĂN

Tên đơn vị đề nghị…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……/…….
V/v …………........

…, ngày …tháng … năm…

 

Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)

Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm soát an ninh hàng không) ………………, (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải trình và đề nghị như sau:

1. Nội dung giải trình….………………………………………………………

2. Nội dung đề nghị: ……………………….…………………………………

3. Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.

Trân trọng cảm ơn./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: nếu công văn có từ 02 tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai.

 

MẪU 2

GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

1. Chất liệu: thẻ bằng nhựa PET màu trắng, kích thước thẻ 53.98 mm x 85.6 mm.

2. Hình ảnh mặt trước:

- Phía trên là dải màu xanh, phần chữ cơ quan cấp thẻ màu trắng;

- Phần dưới là vân nền màu vàng cam, logo Cục Quản lý xuất nhập cảnh in chìm, tên giấy phép màu đỏ, các thông tin cá thể hóa màu đen;

- Dưới ảnh có phần để in QR code.

3. Hình ảnh mặt sau: Nền màu trắng, phần chữ Quy định sử dụng giấy phép in màu đen.

 



[1] Số tờ khai do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 31/2025/TT-BCA quy định về thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

  • Số hiệu: 31/2025/TT-BCA
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/04/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Công An
  • Người ký: Lương Tam Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản