Điều 6 Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Theo quy định tại
1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.
6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó.
7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển.
8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô.
9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.
Thông tư 08/2020/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 08/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 25/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Cộng gộp
- Điều 8. De Minimis
- Điều 9. Nguyên liệu trung gian
- Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 12. Bộ hàng hóa
- Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
- Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
- Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất
- Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 17. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan
- Điều 19. Hàng hóa triển lãm
- Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba
- Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 26. Từ chối cho hưởng ưu đãi
- Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp
- Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O
- Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu
- Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu
- Điều 32. Hoàn thuế
- Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O
- Điều 34. Bảo mật