Hệ thống pháp luật

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Số: 60/2024/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thạch Thất, ngày 02 tháng 4 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ vào các Điều 397, 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số 64/2024/TLST- HNGĐ ngày 25-3-2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

  1. Anh Nguyễn Trung T, sinh năm 1989;

  2. Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1989;

Cùng địa chỉ cư trú: Thôn B, xã Phùng X, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

  1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Trung T đăng ký kết hôn ngày 23-02-2021 trên cơ sở tự nguyện, đủ điều kiện kết hôn, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội là hôn nhân hợp pháp.

    Quá trình chung sống, vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân chủ yếu do vợ, chồng bất đồng quan điểm sống, đã sống ly thân từ tháng 3 năm 2023 đến nay. Anh T, chị H xác định tình cảm vợ chồng không còn, cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Xét mâu thuẫn của anh, chị đã kéo dài, không

    thể hàn gắn được. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh, chị là có căn cứ, cần được chấp nhận.

  2. Về con chung: Anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H xác nhận

    có 01 con chung là Nguyễn Hoàng A, sinh ngày 11-5-2022. Khi ly hôn, anh T, chị H thỏa thuận giao con chung Nguyễn Hoàng A cho chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có thay đổi khác. Do chị H không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung nên tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung cho anh T cho đến khi cả hai con chung thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có quyết định thay đổi khác.

    Xét thỏa thuận của anh, chị là phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực tế và phù hợp với quy định của pháp luật, nên được ghi nhận.

  3. Về tài sản chung, công nợ chung: Anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H không yêu cầu Toà án giải quyết, nên không xét.

  4. Về lệ phí: Anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H mỗi người nộp

150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:

    1. Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H.

    2. Về con chung: Anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H xác nhận có 01 con chung là Nguyễn Hoàng A, sinh ngày 11-5-2022. Khi ly hôn, chị H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung Nguyễn Hoàng A cho đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có quyết định thay đổi khác; Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở nhưng không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung của người trực tiếp nuôi con.

    3. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị H tự nguyện không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung nên tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung cho anh T cho đến khi con chung thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có quyết định thay đổi khác.

    4. Về tài sản chung, công nợ chung: Anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  2. Về lệ phí: Anh Nguyễn Trung T nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ số tiền 150.000 đồng tạm ứng lệ phí đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số 0017780 ngày 25-3-2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Thất. Chị Nguyễn Thị H nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ số tiền 150.000 đồng tạm ứng lệ phí đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số 0017779 ngày 25-3-2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Thất.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • TAND Thành phố Hà Nội;

  • VKSND huyện Thạch Thất (02 bản);

  • Chi cục THADS huyện Thạch Thất;

  • Các đương sự;

  • UBND xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội (Nơi thực hiện đăng ký kết hôn);

  • Lưu HSVDS/VP.

THẨM PHÁN

Nguyễn Tiến Trường

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 60/2024/QĐST-HNGĐ ngày 02/04/2024 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 60/2024/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 02/04/2024
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Trung T và chị Nguyễn Thị H.
Tải về bản án