Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 912/QĐ-CTK

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THỐNG KÊ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THUỘC CỤC THỐNG KÊ

CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê; Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 và Quyết định số 2288/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 384/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê;

Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân công, phân cấp công tác tổ chức , cán bộ tại Bộ Tài chính;

Căn cứ Công văn số 10518/BTC-TCCB ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thống kê cấp tỉnh thuộc Cục Thống kê;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Thống kê cấp tỉnh) là cơ quan thống kê nhà nước cấp tỉnh thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tổ chức, điều phối các hoạt động thống kê theo chương trình công tác của Cục trưởng Cục Thống kê giao; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động thống kê trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tổ chức các hoạt động thống kê; cung cấp, công bố, phổ biến thông tin thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Đảng, chính quyền cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Thống kê cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, chính sách phát triển hoạt động thống kê; tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê.

2. Tổ chức thu thập, tiếp nhận, xử lý, tổng hợp thông tin từ điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật.

3. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng dữ liệu, thông tin từ cơ sở dữ liệu hành chính do các cơ quan quản lý dữ liệu cung cấp cho hoạt động thống kê trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân trong quá trình cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao sau khi được Cục Thống kê thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ. Tổng hợp thông tin thống kê, kết quả điều tra thống kê do các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh, thành phố cung cấp. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh.

5. Phân tích và dự báo thống kê phục vụ việc xây dựng, đánh giá thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; báo cáo kết quả điều tra, tổng điều tra thống kê; báo cáo phân tích chuyên đề; báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; biên soạn các chỉ tiêu thống kê được phân công.

6. Biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác.

7. Ban hành và tổ chức thực hiện phổ biến thông tin thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức họp báo công bố thông tin thống kê kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố.

8. Quản lý và thực hiện công bố, phổ biến, cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp xã theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục Thống kê.

9. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế phối hợp cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê.

11. Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thống kê đối với điều tra viên, người làm công tác thống kê Sở, ngành, doanh nghiệp, xã, phường, đặc khu và người làm công tác thống kê thuộc phạm vi quản lý của Thống kê cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

12. Tổ chức thực hiện kiểm tra chuyên ngành thống kê; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê.

13. Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê theo Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước.

14. Ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến và công nghệ thông tin - truyền thông vào hoạt động thống kê. Triển khai các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác quản lý hoạt động thống kê, công tác quản lý công chức và người lao động của Thống kê cấp tỉnh.

15. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động thuộc Thống kê cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính, Cục Thống kê.

16. Lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán kinh phí hàng năm theo hướng dẫn của Cục Thống kê; quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng được giao theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện cải cách hành chính; xử lý vi phạm hành chính; kiểm tra nội bộ; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Thống kê cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

18. Quản lý, cập nhật, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, hồ sơ công chức, người lao động và các văn bản pháp quy của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

19. Thực hiện cung cấp dịch vụ công về thống kê theo quy định của pháp luật. Tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê để nâng cao chất lượng thông tin thống kê.

20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Cơ cấu tổ chức của Thống kê cấp tỉnh như sau:

a) Các phòng tham mưu:

- Phòng Thống kê Tổng hợp;

- Phòng Thống kê Nông nghiệp và Xã hội;

- Phòng Thống kê Công nghiệp và Xây dựng;

- Phòng Thống kê Dịch vụ và Giá;

- Phòng Tổ chức - Hành chính.

b) Thống kê cơ sở

Thống kê cơ sở thực hiện quản lý trên địa bàn một số xã, phường, đặc khu (gọi chung là Thống kê cấp cơ sở).

Số lượng Thống kê cơ sở của từng Thống kê tỉnh, thành phố được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Thống kê cấp cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Biên chế công chức của Thống kê cấp tỉnh do Cục trưởng Cục Thống kê quyết định trong tổng biên chế được giao.

Điều 4. Lãnh đạo Thống kê tỉnh, thành phố

1. Thống kê tỉnh, thành phố có Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố và một số Phó Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố.

2. Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố là người đứng đầu Thống kê tỉnh, thành phố, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thống kê và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Thống kê tỉnh, thành phố. Các Phó Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Thống kê và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Thống kê cấp tỉnh có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đang được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, quy trình, quy chế đã được ban hành cho đến khi cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này.

2. Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức, sắp xếp để các Phòng, Thống kê cơ sở hoàn thành việc kiện toàn tổ chức và hoạt động chậm nhất trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

2. Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ, Trưởng ban Ban Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Cục, Trưởng Thống kê tỉnh, thành phố và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Lãnh đạo Cục Thống kê;
- Vụ TCCB, Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thống kê cấp tỉnh;
- Website Cục Thống kê;
- Lưu: VT, TCCB (10b).

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Hương

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH TÊN GỌI THỐNG KÊ CẤP TỈNH VÀ SỐ LƯỢNG THỐNG KÊ CẤP CƠ SỞ THUỘC THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 912/QĐ-CTK ngày 11/7/2025 của Cục trưởng Cục Thống kê)

STT

Tên Thống kê cấp tỉnh

Số lượng Thống kê cấp cơ sở

1

Thống kê thành phố Hà Nội

28

2

Thống kê tỉnh Cao Bằng

10

3

Thống kê tỉnh Tuyên Quang

12

4

Thống kê tỉnh Điện Biên

7

5

Thống kê tỉnh Lai Châu

6

6

Thống kê tỉnh Sơn La

6

7

Thống kê tỉnh Lào Cai

11

8

Thống kê tỉnh Thái Nguyên

11

9

Thống kê tỉnh Lạng Sơn

6

10

Thống kê tỉnh Quảng Ninh

9

11

Thống kê tỉnh Bắc Ninh

13

12

Thống kê tỉnh Phú Thọ

20

13

Thống kê thành phố Hải Phòng

19

14

Thống kê tỉnh Hưng Yên

14

15

Thống kê tỉnh Ninh Bình

19

16

Thống kê tỉnh Thanh Hóa

19

17

Thống kê tỉnh Nghệ An

15

18

Thống kê tỉnh Hà Tĩnh

6

19

Thống kê tỉnh Quảng Trị

13

20

Thống kê thành phố Huế

7

21

Thống kê thành phố Đà Nẵng

16

22

Thống kê tỉnh Quảng Ngãi

16

23

Thống kê tỉnh Gia Lai

20

24

Thống kê tỉnh Khánh Hòa

10

25

Thống kê tỉnh Đắk Lắk

15

26

Thống kê tỉnh Lâm Đồng

16

27

Thống kê tỉnh Đồng Nai

14

28

Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh

33

29

Thống kê tỉnh Tây Ninh

15

30

Thống kê tỉnh Đồng Tháp

17

31

Thống kê tỉnh Vĩnh Long

15

32

Thống kê tỉnh An Giang

16

33

Thống kê thành phố Cần Thơ

15

34

Thống kê tỉnh Cà Mau

11

 

Tổng số

480

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 912/QĐ-CTK năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc Cục Thống kê

  • Số hiệu: 912/QĐ-CTK
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/07/2025
  • Nơi ban hành: Cục Thống kê
  • Người ký: Nguyễn Thị Hương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản