Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 732/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 236-KH/TU NGÀY 04/11/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VĨNH PHÚC VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 04/11/2024 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 17/TTr-SKHCN ngày 28/03/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 04/11/2024 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 236-KH/TU NGÀY 04/11/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VĨNH PHÚC VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Chỉ thị 38-CT/TW) và Kế hoạch số 236- KH/TU ngày 04/11/2024 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 236-KH/TU).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 04/11/2024 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo. Nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên và Nhân dân về vị trí, vai trò quan trọng của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số nói chung và công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng nói riêng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh của đất nước, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Chỉ thị số 38-CT/TW và Kế hoạch 236-KH/TU phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, có tính khả thi, phát huy sức mạnh tổng hợp, huy động được nguồn lực và sự tham gia của cả hệ thống chính trị và Nhân dân.
Từng bước xây dựng hoàn thiện chính sách, quy định pháp luật và tập trung nguồn lực của Trung ương và địa phương để đẩy mạnh hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trong các ngành, lĩnh vực để từ đó nâng cao, thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển; tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
2. Yêu cầu
Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của các cấp ủy Đảng; phát huy vai trò của chính quyền, doanh nghiệp và Nhân dân; Các nội dung cụ thể hóa phải bám sát Chị thị 38-CT/TW, Kế hoạch 236-KH/TU phù hợp với các quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh; xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp, phân công trách nhiệm đầy đủ cho các cơ quan, tổ chức, địa phương và có lộ trình cụ thể để thực hiện hiệu quả.
Quá trình thực hiện phải đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng
Hàng năm, xây dựng các ấn phẩm tuyên truyền về Chỉ thị số 38-CT/TW, Kế hoạch số 236-KH/TU và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và Nhân dân, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò và tầm quan trọng của công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường sự tham gia của các cơ quan truyền thông; đa dạng hóa công tác tuyên truyền, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trên các nền tảng số; lồng ghép công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng vào các hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trong các hoạt động có tiếp xúc với tổ chức, doanh nghiệp và công dân, qua đó phổ biến sâu rộng đến doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa của việc sản xuất, tiêu dùng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và đo lường chính xác nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Lồng ghép tuyên truyền, thông tin đến người học các nội dung về ứng dụng tiến bộ khoa học về áp dụng các giải pháp tiên tiến về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng vào các chương trình dạy nghề trên địa bàn. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
2. Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện chính sách, văn bản pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng
Thường xuyên rà soát bổ sung, xây dựng mới các chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng theo hướng thống nhất, đồng bộ và có tính hội nhập quốc tế.
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng thông qua việc tăng cường cải cách hành chính, thực hiện đồng bộ cơ chế chính sách để chuyển hình thức kiểm soát đối tượng, công đoạn cụ thể sang quản lý chuỗi sản phẩm (từ khâu nghiên cứu tiền sản xuất, tổ chức sản xuất đến tổ chức phân phối, lưu thông, tiêu dùng và xuất khẩu), tập trung công tác hậu kiểm.
Tiếp tục duy trì tổ chức và hoạt động của cơ quan Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng để đảm bảo công tác quản lý nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực tổ chức dịch vụ kỹ thuật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng phục vụ quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
3. Đẩy mạnh hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trong các ngành, lĩnh vực để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
Đẩy mạnh công tác ứng dụng các nền tảng số, các giải pháp về chuyển đổi số, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc và các hệ thống thông tin số…, đáp ứng khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin quốc gia về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng để nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng, tạo môi trường sản xuất, kinh doanh minh bạch; nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thương mại, mở rộng thị trường cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường; chương trình nâng cao năng suất, chất lượng và hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế địa phương.
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO đối với các cơ quan hành chính Nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tiến tới áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến gắn với quá trình chuyển đổi số quốc gia.
Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý tiên tiến, hệ thống truy xuất nguồn gốc, áp dụng giải pháp đảm bảo đo lường để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Duy trì, hoàn thiện hệ thống chuẩn đo lường công tác, phòng thí nghiệm nhằm nâng cao năng lực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phục vụ công tác quản lý về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trong phạm vi toàn tỉnh.
4. Nâng cao tiềm lực Khoa học và Công nghệ để phát triển hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng
Chú trọng đến công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ và đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; Đào tạo kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa để phục vụ công tác quản lý nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, nâng cao năng lực phòng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Vĩnh Phúc và các đơn vị sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước trong tình hình mới và cung cấp các dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; khuyến khích đầu tư nguồn lực ngoài ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ tập trung vào lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; nghiên cứu áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Hàng năm, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, nhất là các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các hội thảo, tập huấn, khóa đào tạo về: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, chuyển đổi số… nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đẩy mạnh hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo đo lường chính xác, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
5. Đẩy mạnh hội nhập, hợp tác và tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng
Chủ động tham gia hội nhập quốc tế về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng, tuân thủ các điều ước, các thoả thuận quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia.
Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác đào tạo liên tỉnh, liên vùng, quốc gia và quốc tế về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Cập nhật khai thác hiệu quả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mới, các thông tin cảnh báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các nước thành viên WTO để kịp thời cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ quá trình đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh tiếp cận thị trường quốc tế, vượt qua hàng rào kỹ thuật thương mại trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra các sản phẩm hàng hóa nhóm 2, phương tiện đo nhóm 2, tập trung kiểm tra, thanh tra các mặt hàng thiết yếu, có lượng mua bán lớn, thiết yếu ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội như: xăng dầu; vàng trang sức, mỹ nghệ; khí dầu mỏ hóa lỏng, điện điện tử…
Lấy mẫu các sản phẩm, hàng hóa... phục vụ công tác hậu kiểm nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm, việc tuân thủ quy định của pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; có biện pháp bảo vệ người tố giác hành vi vi phạm quy định của pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng và có sáng kiến hiệu quả để đẩy mạnh các hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn.
Hàng năm tôn vinh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại tại Phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn tỉnh.
2. Các nguồn vốn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện kế hoạch.
3. Trong giai đoạn 2025-2030, ngân sách tỉnh phân bổ kinh phí từ 130 - 150 tỷ đồng cho hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh (nằm trong nguồn phân bổ tối thiểu 03% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ, nội dung theo yêu cầu của Nghị quyết 57-NQ/TW).
4. Bình quân hàng năm nhu cầu phân bổ kinh phí từ ngân sách cho hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh từ 20-30 tỷ đồng (Nguồn kinh phí giao sự nghiệp Khoa học và Công nghệ hàng năm).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương để thông tin, tuyên truyền và vận động các cấp, ngành, các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và quần chúng nhân dân trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và tham gia thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành lồng ghép, gắn kết thực hiện các nội dung nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này với việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đã, đang triển khai thực hiện của Trung ương và của tỉnh, đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh và các nội dung liên quan khác phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương để hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương trong các hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Chủ trì hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, khu vực, quốc tế, các hệ thống quản lý tiên tiến, áp dụng giải pháp đảm bảo đo lường chính xác…
Chủ trì tổ chức các hoạt động hợp tác đào tạo liên tỉnh, liên vùng, hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; cập nhật kịp thời các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mới, cảnh báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các nước thành viên WTO để kịp thời cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ quá trình đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh vượt qua hàng rào kỹ thuật thương mại tiếp cận thị trường quốc tế.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn, đặc biệt đối với các loại sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc thẩm quyền quản lý và các loại hàng hoá, dịch vụ thiết yếu trực tiếp liên quan đến sức khỏe con người.
Định kỳ, thường xuyên tổng hợp, xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết, đề xuất các giải pháp trong việc thực hiện Chị thị 38-CT/TW và Kế hoạch 236- KH/TU về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai các nội dung trọng tâm được giao tại các Phục lục đính kèm Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở khoa học và Công nghệ, các cơ quan có liên quan tổng hợp tham mưu đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh trong thực hiện các nội dung của Kế hoạch để thúc đẩy khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số nói chung và công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh phát triển theo nhiệm vụ đặt ra.
Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí do các sở, ngành và địa phương xây dựng, Sở Tài chính cân đối kinh phí để thực hiện Kế hoạch căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, đảm bảo quy định của Luật NSNN và các văn bản khác có liên quan.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo; Thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công.
4. Sở Xây dựng
Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nội dung của ngành về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; đồng thời phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Công Thương
Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nội dung của ngành về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác thanh tra, kiểm tra về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng bảo đảm an toàn của sản phẩm, hàng hoá trong tiêu dùng, sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Y tế
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai các nội dung của ngành về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trong hoạt động khám chữa bệnh, bảo đảm an toàn; Thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc lĩnh vực được giao, đảm bảo triển khai kế hoạch có hiệu quả.
7. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu với UBND tỉnh phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện tốt công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan trong việc để xuất các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao là cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh để nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, ứng dụng, …phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ mới.
8. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành và các địa phương; các cơ quan, đơn vị có liên quan, thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin về Kế hoạch và các chính sách của Nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng.
9. Đề nghị UBMT tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bản tỉnh thường xuyên tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân triển khai thực hiện đúng các quy định về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.
10. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành liên quan để nắm bắt thông tin về hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng và triển khai các nội dung theo kế hoạch tới các doanh nghiệp kịp thời, hiệu quả, góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa,góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn tới.
11. Các sở, ngành và các địa phương; các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế, xây dựng, ban hành kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm và tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch này; lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện tiết kiệm, hiệu quả;
Đề xuất xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc trách nhiệm của ngành; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quản lý công bố hợp chuẩn, tổ chức tiếp nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành;
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước theo thẩm quyền về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.
Định kỳ hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch của đơn vị mình và tổ chức thực hiện kế hoạch này có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư và Kế hoạch số 236-KH/TU ngày 04/11/2024 của BTV Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo được ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 18/4/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung nhiệm vụ Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | ||
I. | Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng |
| |||
1 | Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Chỉ thị số 38-CT/TW, Kế hoạch số 236-KH/TU và Kế hoạch của UBND tỉnh về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng TU, Ban Tuyên giáo và Dân vận, Sở Khoa học và công nghệ | Hàng năm | |
2 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ đảng, chính quyền, nhân dân về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương; Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan | Quý II/2025 | |
3 | Tổ chức đào tạo, tổ chức tập huấn kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; phổ biến, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật; triển khai đề án, chương trình, kế hoạch, các tài liệu kỹ thuật về lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Quý III/2025 | |
4 | Hàng năm tổ chức (01 lần) diễn đàn đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng; Các chương trình đào tạo, tập huấn và cập nhật kiến thức hằng năm về chuyên môn, nghiệp vụ công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Quý IV/2025 |
|
II | Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật, văn bản quản lý nhà nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng |
| |||
1 | Rà soát, kiến nghị cấp thẩm quyền xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hằng năm |
|
2 | Báo cáo và trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng (Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/201; Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017; Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 05/5/2023) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Năm 2025 |
|
3 | Xây dựng Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng về chuyển đổi số, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chuỗi sản phẩm; tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thương mại, xuất, nhập khẩu. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Năm 2026 |
|
4 | Kiện toàn tổ chức hoạt động cơ quan tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của địa phương theo hướng chỉ một đầu mối cấp Tỉnh để quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
III | Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và Đào tạo nguồn nhân lực cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
| |||
1 | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng của tỉnh bảo đảm đủ số lượng, đạt chất lượng; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, chú trọng xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo tiêu chuẩn đo lường chất lượng vào một số cơ sở giáo dục cao đẳng và trung cấp nghề | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh và các địa phương, cơ quan có liên quan | Hằng năm |
|
2 | Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng hiện đại hoá các hệ thống phòng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với các đơn vị, tổ chức sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025-2030 | |
Sở Xây dựng | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025- 2030 | |||
Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025-2030 | |||
Công An tỉnh | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025-2030 | |||
Sở Y tế | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025-2030 | |||
3 | Tăng cường đầu tư, triển khai các Chương trình, Đề án trong lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Giai đoạn 2025-2030 |
|
4 | Đầu tư nguồn lực cho hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng lĩnh vực quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng theo Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 26/01/2022 của Bộ Chính trị khoá XIII về "đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2030 và những năm tiếp theo". | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
5 | Đề xuất nguồn kinh phí phân bổ cho hoạt động Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
IV | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng |
| |||
1 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bảo đảm an toàn của sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
2 | Phối hợp chặt chẽ các cơ quan chức năng trong việc theo dõi, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
3 | Lấy mẫu các sản phẩm, hàng hóa.....phục vụ công tác hậu kiểm nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm, việc tuân thủ quy định của pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng của các tổ chức, doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
4 | Triển khai thực hiện phân cấp, phân quyền, ủy quyền trong quản lý nhà nước về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
5 | Nghiên cứu, triển khai thực hiện quy định về tăng cường hoạt động kiểm tra đặc thù đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo quy định của Luật Đo lường. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
V | Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng, tuân thủ các điều ước, các thoả thuận quốc tế có liên quan mà Việt Nam tham gia |
| |||
1 | Cập nhật các tiêu chuẩn, công nghệ mới; tuân thủ các điều ước, thỏa thuận quốc tế đã ký kết, bảo đảm hài hòa giữa tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Hàng năm |
|
2 | Tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm, hợp tác đào tạo quốc tế trong và người nước về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, địa phương, cơ quan liên quan | Năm 2026, năm 2029 |
|
Tổng số có 20 danh mục nhiệm vụ trọng tâm./.
- 1Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Luật đo lường 2011
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 14/2017/QĐ-UBND
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 38-CT/TW và Kế hoạch 236-KH/TU đẩy mạnh công tác Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 732/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Thị Kim Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra