Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 586/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 13 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC) HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN, HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 51-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 21/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 21/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sử dụng biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 1459-QĐ/TU ngày 21/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế Khối Chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025; Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 333/TTr-SNV ngày 12/6/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025 tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 10/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 13/01/2025(1) và Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 06/3/2025(2) của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

(Chi tiết tại Phụ lục số 01)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động được điều chỉnh năm 2025, thực hiện việc phân bổ cho các đơn vị theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Sở Nội vụ

a) Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức, tổng số lượng lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ cho các cơ quan, đơn vị theo Quyết định này.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc sử dụng, quản lý công chức, viên chức, người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.

c) Chủ động thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ khi có người nghỉ hưu, tinh giản biên chế hoặc chuyển công tác của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026.

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện việc điều động, tiếp nhận công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

2. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí để chi trả tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đảm bảo chi thường xuyên cho cơ quan, đơn vị được giao tại Điều 1 và theo Thông báo biên chế của Sở Nội vụ.

3. Kho bạc Nhà nước khu vực IV chi trả lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2025 cho công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan đơn vị theo Quyết định này và Thông báo của Sở Nội vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực IV và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
PH_VP7_QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC) HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số

Giao năm 2025

Ghi chú

Hành chính

Sự nghiệp

HĐLĐ thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111

Công chức

HĐLĐ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111

Số lượng người làm việc (viên chức)

HĐLĐ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111

Tổng số

Viên chức

Bổ sung viên chức giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2024-2025

 

TỔNG CỘNG

21.670

1.488

205

18.889

18.665

224

343

745

 

A

BIÊN CHẾ PHÂN BỔ

21.564

1.476

205

18.795

18.571

224

343

745

 

I

KHỐI TỈNH

6.642

908

148

5.244

5.232

12

288

54

 

1

Lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

46

31

15

 

 

 

 

 

 

2

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

110

72

12

26

26

 

 

 

 

2.1

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

92

72

12

8

8

 

 

 

 

2.2

Trung tâm Thông tin - Công báo

18

 

 

18

18

 

 

 

 

3

Sở Tài chính

163

89

6

65

65

 

3

 

 

3.1

Cơ quan Sở

95

89

6

 

 

 

 

 

 

3.2

Trung Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

35

 

 

33

33

 

2

 

 

3.3

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính công

33

 

 

32

32

 

1

 

 

4

Sở Nội vụ

261

75

12

143

143

 

31

 

 

4.1

Cơ quan Sở

61

51

10

 

 

 

 

 

 

4.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

13

12

1

 

 

 

 

 

 

4.3

Ban Dân tộc và Tôn giáo

13

12

1

 

 

 

 

 

 

4.4

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

30

 

 

27

27

 

3

 

 

4.5

Trung tâm Điều dưỡng Người có công

36

 

 

30

30

 

6

 

 

4.6

Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan

77

 

 

61

61

 

16

 

 

4.7

Trung tâm Dịch vụ việc làm

31

 

 

25

25

 

6

 

 

5

Thanh tra tỉnh

102

99

3

 

 

 

 

 

 

6

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

26

23

3

 

 

 

 

 

 

7

Sở Nông nghiệp và Môi trường

481

184

43

242

242

 

12

 

 

7.1

Cơ quan Sở

71

59

12

 

 

 

 

 

 

7.2

Chi cục Phát triển nông thôn

45

13

4

28

28

 

 

 

 

-

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

28

 

 

28

28

 

 

 

 

7.3

Chi cục Thủy lợi

81

25

8

48

48

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Hoàng Long - Hoa Lư

18

 

 

18

18

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Yên Khánh

15

 

 

15

15

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Kim Sơn

15

 

 

15

15

 

 

 

 

7.4

Chi cục Kiểm lâm

69

33

5

29

29

 

2

 

 

-

Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long

31

 

 

29

29

 

2

 

 

7.5

Chi cục Thủy sản

40

15

3

22

22

 

 

 

 

-

Trạm Thủy sản

22

 

 

22

22

 

 

 

 

7.6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

34

13

5

16

16

 

 

 

 

-

Trạm Kiểm dịch, Chẩn đoán và Điều trị bệnh động vật

16

 

 

16

16

 

 

 

 

7.7

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

31

13

3

15

15

 

 

 

 

-

Trạm Kiểm dịch thực vật

15

 

 

15

15

 

 

 

 

7.8

Chi cục Môi trường và Biển, đảo

16

13

3

 

 

 

 

 

 

7.9

Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại

40

 

 

36

36

 

4

 

 

7.10

Trung tâm Phát triển quỹ đất

18

 

 

15

15

 

3

 

 

7.11

Trung tâm Nước sạch và Quan trắc

36

 

 

33

33

 

3

 

 

8

Sở Công Thương

87

35

3

49

49

 

 

 

 

8.1

Cơ quan Sở

38

35

3

 

 

 

 

 

 

8.3

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Cụm công nghiệp

49

 

 

49

49

 

 

 

 

9

Sở Xây dựng

153

70

20

63

63

 

 

 

 

9.1

Cơ quan Sở

90

70

20

 

 

 

 

 

 

9.3

Trung tâm Điều hành giao thông

63

 

 

63

63

 

 

 

 

10

Sở Văn hóa và Thể thao

338

36

5

231

231

 

66

 

 

10.1

Cơ quan Sở

41

36

5

 

 

 

 

 

 

10.2

Bảo tàng tỉnh Ninh Bình

26

 

 

20

20

 

6

 

 

10.3

Thư viện tỉnh Ninh Bình

36

 

 

26

26

 

10

 

 

10.4

Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình

35

 

 

24

24

 

11

 

 

10.5

Nhà hát chèo Ninh Bình

99

 

 

84

84

 

15

 

 

10.6

Trung tâm Thể thao tỉnh Ninh Bình

85

 

 

62

62

 

23

 

 

10.7

Trung tâm Bảo tồn di tích Lịch sử - Văn hóa Cố đô Hoa Lư

16

 

 

15

15

 

1

 

 

11

Sở Du lịch

120

25

5

79

79

 

11

 

 

11.1

Cơ quan Sở

30

25

5

 

 

 

 

 

 

11.2

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

43

 

 

36

36

 

7

 

 

11.3

Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An

47

 

 

43

43

 

4

 

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

96

38

7

47

47

 

4

 

 

12.1

Cơ quan Sở

31

26

5

 

 

 

 

 

 

12.2

Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng

14

12

2

 

 

 

 

 

 

12.3

Trung tâm Đo lường và Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo

20

 

 

17

17

 

3

 

 

12.4

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

31

 

 

30

30

 

1

 

 

13

Sở Y tế

2.254

62

7

2.078

2.078

 

55

52

 

13.1

Cơ quan Sở

41

37

4

 

 

 

 

 

 

13.2

Chi cục An toàn thực phẩm

14

13

1

 

 

 

 

 

 

13.3

Chi cục Dân số và Trẻ em

14

12

2

 

 

 

 

 

 

13.4

Bệnh viện Phục hồi chức năng

46

 

 

46

46

 

 

 

 

13.5

Bệnh viện Y học cổ truyền

81

 

 

81

81

 

 

 

 

13.6

Bệnh viện Tâm thần

91

 

 

90

90

 

1

 

 

13.7

Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan

32

 

 

32

32

 

 

 

 

13.8

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

149

 

 

147

147

 

2

 

 

13.9

Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Mỹ phẩm

25

 

 

24

24

 

1

 

 

13.10

Trung tâm Giám định Y khoa

17

 

 

17

17

 

 

 

 

13.11

Trung tâm Pháp y

25

 

 

17

17

 

2

6

 

13.12

Trung tâm Cấp cứu 115

15

 

 

11

11

 

4

 

 

13.13

Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình

82

 

 

73

73

 

9

 

 

13.14

Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội

69

 

 

55

55

 

14

 

 

13.15

Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần

73

 

 

66

66

 

7

 

 

13.16

Trung tâm Y tế thành phố Hoa Lư

136

 

 

134

134

 

2

 

 

13.17

Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

117

 

 

115

115

 

2

 

 

13.18

Trung tâm Y tế huyện Nho Quan

54

 

 

40

40

 

2

12

 

13.19

Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn

103

 

 

101

101

 

2

 

 

13.20

Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh

102

 

 

101

101

 

1

 

 

13.21

Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn

43

 

 

38

38

 

1

4

 

13.22

Trung tâm Y tế huyện Yên Mô

75

 

 

70

70

 

5

 

 

13.23

Y tế cơ sở

850

 

 

820

820

 

 

30

 

 

Trung tâm Y tế thành phố Hoa Lư

134

 

 

134

134

 

 

 

 

 

Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

50

 

 

50

50

 

 

 

 

 

Trung tâm Y tế huyện Nho Quan

177

 

 

157

157

 

 

20

 

 

Trung Y tế huyện Gia Viễn

119

 

 

119

119

 

 

 

 

 

Trung Y tế huyện Yên Khánh

111

 

 

111

111

 

 

 

 

 

Trung Y tế huyện Kim Sơn

145

 

 

135

135

 

 

10

 

 

Trung Y tế huyện Yên Mô

114

 

 

114

114

 

 

 

 

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.076

46

5

1.943

1.933

10

80

2

 

14.1

Cơ quan Sở

51

46

5

 

 

 

 

 

 

14.2

Các trường Trung học phổ thông

1.773

 

 

1.723

1.713

10

48

2

 

14.3

Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình

78

 

 

68

68

 

10

 

 

14.4

Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch

47

 

 

40

40

 

7

 

 

14.5

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Tam Điệp

20

 

 

17

17

 

3

 

 

14.6

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Nho Quan

17

 

 

15

15

 

2

 

 

14.7

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Gia Viễn

19

 

 

17

17

 

2

 

 

14.8

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Yên Khánh

23

 

 

21

21

 

2

 

 

14.9

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Kim Sơn

24

 

 

22

22

 

2

 

 

14.10

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Yên Mô

24

 

 

20

20

 

4

 

 

15

Sở Tư pháp

70

23

2

44

44

 

1

 

 

15.1

Cơ quan Sở

25

23

2

 

 

 

 

 

 

15.2

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

25

 

 

24

24

 

1

 

 

15.3

Phòng Công chứng số 1

11

 

 

11

11

 

 

 

 

15.4

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản

9

 

 

9

9

 

 

 

 

16

Trường Đại học Hoa Lư

259

 

 

234

232

2

25

 

 

16.1

Trường Đại học Hoa Lư

231

 

 

208

208

 

23

 

 

16.2

Trường phổ thông thực hành sư phạm Tràng An

28

 

 

26

24

2

2

 

 

II

CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

14.845

568

57

13.487

13.275

212

42

691

 

1

Ủy ban nhân dân thành phố Hoa Lư

2.870

139

14

2.599

2.550

49

8

110

 

1.1

Hành chính

153

139

14

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

6

6

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

147

133

14

 

 

 

 

 

 

1.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.628

 

 

2.518

2.469

49

 

110

 

-

Cấp học Mầm non

903

 

 

876

863

13

 

27

 

-

Cấp học Tiểu học

983

 

 

908

887

21

 

75

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

742

 

 

734

719

15

 

8

 

1.3

Sự nghiệp Y tế

2

 

 

2

2

 

 

 

 

1.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

42

 

 

34

34

 

8

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

42

 

 

34

34

 

8

 

 

1.5

Sự nghiệp khác

45

 

 

45

45

 

 

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

30

 

 

30

30

 

 

 

 

-

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

15

 

 

15

15

 

 

 

 

2

Ủy ban nhân dân thành phố Tam Điệp

1.184

71

8

986

957

29

20

99

 

2.1

Hành chính

79

71

8

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

76

68

8

 

 

 

 

 

 

2.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.036

 

 

937

908

29

 

99

 

-

Cấp học Mầm non

404

 

 

378

365

13

 

26

 

-

Cấp học Tiểu học

352

 

 

323

313

10

 

29

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

280

 

 

236

230

6

 

44

 

2.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

2.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

29

 

 

18

18

 

11

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

29

 

 

18

18

 

11

 

 

2.5

Sự nghiệp khác

39

 

 

30

30

 

9

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

19

 

 

15

15

 

4

 

 

-

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

20

 

 

15

15

 

5

 

 

3

Ủy ban nhân dân huyện Nho Quan

2.470

77

7

2.234

2.192

42

3

149

 

3.1

Hành chính

84

77

7

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

81

74

7

 

 

 

 

 

 

3.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.348

 

 

2.199

2.157

42

 

149

 

-

Cấp học Mầm non

824

 

 

782

769

13

 

42

 

-

Cấp học Tiểu học

851

 

 

777

756

21

 

74

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

673

 

 

640

632

8

 

33

 

3.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

3.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

21

 

 

19

19

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

21

 

 

19

19

 

2

 

 

3.5

Sự nghiệp khác

16

 

 

15

15

 

1

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

15

15

 

1

 

 

4

Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn

1.883

69

9

1.717

1.694

23

3

85

 

4.1

Hành chính

78

69

9

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

75

66

9

 

 

 

 

 

 

4.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.771

 

 

1.686

1.663

23

 

85

 

-

Cấp học Mầm non

677

 

 

633

619

14

 

44

 

-

Cấp học Tiểu học

588

 

 

559

552

7

 

29

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

506

 

 

494

492

2

 

12

 

4.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

4.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

17

 

 

15

15

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

17

 

 

15

15

 

2

 

 

4.5

Sự nghiệp khác

16

 

 

15

15

 

1

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

15

15

 

1

 

 

5

Ủy ban nhân dân huyện Yên Khánh

2.033

66

2

1.856

1.826

30

2

107

 

5.1

Hành chính

68

66

2

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

65

63

2

 

 

 

 

 

 

5.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.930

 

 

1.823

1.793

30

 

107

 

-

Cấp học Mầm non

714

 

 

669

654

15

 

45

 

-

Cấp học Tiểu học

672

 

 

616

601

15

 

56

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

544

 

 

538

538

 

 

6

 

5.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

5.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

18

 

 

16

16

 

2

 

 

 

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

18

 

 

16

16

 

2

 

 

5.5

Sự nghiệp khác

16

 

 

16

16

 

 

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

16

16

 

 

 

 

6

Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn

2.474

76

6

2.323

2.306

17

2

67

 

6.1

Hành chính

82

76

6

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dàn

79

73

6

 

 

 

 

 

 

6.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.352

 

 

2.285

2.268

17

 

67

 

-

Cấp học Mầm non

837

 

 

794

780

14

 

43

 

-

Cấp học Tiểu học

811

 

 

794

791

3

 

17

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

704

 

 

697

697

 

 

7

 

6.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

6.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

21

 

 

19

19

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

21

 

 

19

19

 

2

 

 

6.5

Sự nghiệp khác

18

 

 

18

18

 

 

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

18

 

 

18

18

 

 

 

 

7

Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô

1.931

70

11

1.772

1.750

22

4

74

 

7.1

Hành chính

81

70

11

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

78

67

11

 

 

 

 

 

 

7.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.810

 

 

1.736

1.714

22

 

74

 

-

Cấp học Mầm non

753

 

 

727

719

8

 

26

 

-

Cấp học Tiểu học

578

 

 

533

519

14

 

45

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

479

 

 

476

476

 

 

3

 

7.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

7.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

20

 

 

18

18

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

20

 

 

18

18

 

2

 

 

7.5

Sự nghiệp khác

19

 

 

17

17

 

2

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

19

 

 

17

17

 

2

 

 

III

CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ

77

 

 

64

64

 

13

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

16

 

 

15

15

 

1

 

 

2

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

11

 

 

10

10

 

1

 

 

3

Hội Đông y tỉnh

4

 

 

3

3

 

1

 

 

4

Hội Người mù tỉnh

4

 

 

4

4

 

 

 

 

5

Hội Nhà báo tỉnh

2

 

 

2

2

 

 

 

 

6

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh

3

 

 

3

3

 

 

 

 

7

Hội Luật gia tỉnh

4

 

 

3

3

 

1

 

 

8

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

11

 

 

9

9

 

2

 

 

9

Hội Sinh vật cảnh tỉnh

1

 

 

1

1

 

 

 

 

10

Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh

5

 

 

2

2

 

3

 

 

11

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

11

 

 

10

10

 

1

 

 

12

Hội Khuyến học tỉnh

2

 

 

1

1

 

1

 

 

13

Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh

1

 

 

1

1

 

 

 

 

14

Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN tỉnh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

15

Hội Người cao tuổi tỉnh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

B

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

106

12

 

94

94

 

 

 

 

 



(1) Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025.

(2) Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 06/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 586/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025

  • Số hiệu: 586/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Phạm Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản