Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2025/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỪ NƠI Ở CỦA NGƯỜI THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ ĐẾN NƠI CÔNG TÁC, KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ VÀ GIÁ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định khoảng cách tối thiểu từ nơi ở của người thuê nhà ở công vụ đến nơi công tác, khung giá thuê nhà ở công vụ và giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định quy định khoảng cách tối thiểu từ nơi ở của người thuê nhà ở công vụ đến nơi công tác, khung giá thuê nhà ở công vụ và giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ, nhà ở cũ thuộc tài sản công;

b) Các cơ quan quản lý, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, nhà ở cũ thuộc tài sản công;

c) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Khoảng cách từ nơi ở của người thuê nhà ở công vụ đến nơi công tác

Đối tượng quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở năm 2023 đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, khoảng cách từ nơi ở đến nơi công tác từ 20 km trở lên.

Điều 3. Khung giá thuê nhà ở công vụ

Đvt: đồng/m2/tháng

Stt

Loại hình nhà ở công vụ cho thuê

Giá cho thuê tối thiểu

Giá cho thuê tối đa

1

Căn hộ chung cư

16.600

27.200

2

Nhà ở liền kề

8.500

13.400

Điều 4. Giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công

1. Giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Đvt: đồng/m2/tháng

Stt

Loại nhà/số tầng

GT1

I

Đô thị loại II

 

1

Nhà cấp IV

 

1.1

Nhà trệt (nhà ở 01 tầng)

19.500

1.2

Nhà ở 02 tầng

 

1.2.1

Tầng 1

19.500

1.2.2

Tầng II

17.800

2

Nhà cấp III

 

2.1

Nhà trệt (nhà ở 01 tầng)

29.100

2.2

Nhà ở 02 tầng

 

2.1.1

Tầng I

29.100

2.1.2

Tầng II

26.400

II

Đô thị loại III

 

1

Nhà cấp IV

 

1.1

Nhà trệt (nhà ở 01 tầng)

18.700

1.2

Nhà ở 02 tầng

 

1.2.1

Tầng I

18.700

1.2.2

Tầng II

16.900

2

Nhà cấp III

 

2.1

Nhà trệt (nhà ở 01 tầng)

27.800

2.2

Nhà ở 02 tầng

 

2.1.1

Tầng I

27.800

2.1.2

Tầng II

25.100

2. Giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng từ trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 mà đã được nhà nước cải tạo, xây dựng lại hoặc nhà ở không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007

Đvt: đồng/m2/tháng

Stt

Loại hình nhà ở cũ

GT2

Nhà ở riêng lẻ

 

1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

19.600

2

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, có tầng lửng

22.400

3

Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà

32.200

4

Nhà 1 tầng: móng gạch hoặc kết hợp BTCT, nền ceramic, mái tol, vệ sinh trong nhà, có tầng lửng

38.600

5

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

46.800

Điều 5. Giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công

1. Giảm 10% số tiền phải trả theo giá chuẩn quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà thuê: Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 60% đến dưới 70%;

b) Người thuê nhà dã tự bỏ kinh phí đầu tư sửa chữa ít nhất 01 trong 04 kết cấu chính của nhà thuê, nâng mức tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà đạt tỷ lệ trên 80%.

2. Giảm 20% số tiền phải trả theo giá chuẩn quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà thuê: Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở cho thuê có tỷ lệ từ 50% đến dưới 60%;

b) Người thuê nhà dã tự bỏ kinh phí đầu tư sửa chữa ít nhất 01 trong 04 kết cấu chính của nhà thuê, nâng mức tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà đạt tv lệ trên 80%.

3. Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở và 04 nhóm kết cấu chính của nhà ở cho thuê thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP.

4. Việc giảm giá cho thuê nhà ở cũ chỉ được thực hiện đối với trường hợp bên thuê nhà có đơn xin phép về việc tự bỏ kinh phí (không yêu cầu hoàn lại) sửa chữa các hư hỏng của nhà đang thuê và được đơn vị quản lý vận hành nhà ở đồng ý bằng văn bản, phần nhà ở được cải tạo vẫn thuộc tài sản công.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2025. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 60/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá và phân cấp quản lý cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa dải, bổ sung hoặc thay thế các quy định đó.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu Nhà nước có điều chỉnh tiền lương hoặc có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo TN, Đài PT-THTN;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
BAO

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Trung Kiên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 47/2025/QĐ-UBND quy định khoảng cách từ nơi ở của người thuê nhà ở công vụ đến nơi công tác, khung giá thuê nhà ở công vụ và giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 47/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Đoàn Trung Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản