Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2025/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 03 tháng 06 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 31/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 06 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở làm việc và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Chi cục Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
a) Tham mưu trình Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; thực hiện các nhiệm vụ liên quan của Chi cục trong Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo sự phân công của cấp có thẩm quyền; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; phối hợp tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp thuộc lĩnh vực Chi cục phụ trách; Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, các chương trình, đề án, dự án về giảm nghèo, các chính sách giảm nghèo; chế độ, chính sách và pháp luật đối với người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, người có thu nhập thấp; Tổng hợp, thống kê số lượng về đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, người có thu nhập thấp;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phối hợp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phối hợp phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; Phát triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, các chương trình, đề án, dự án về giảm nghèo, các chính sách giảm nghèo; chế độ, chính sách và pháp luật đối với người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, người có thu nhập thấp; tổng hợp, thống kê số lượng về đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, người có thu nhập thấp, tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi trường về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Tỉnh các chủ trương về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP). Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, thẩm tra và báo cáo tình hình tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo quy định;
d) Chủ trì, phối hợp với Công an Tỉnh và các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện;
đ) Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, các chương trình, đề án, dự án về giảm nghèo, bảo hiểm nông nghiệp thuộc lĩnh vực Chi cục phụ trách;
e) Tổng hợp, báo cáo chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định của pháp luật;
g) Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ thuộc lĩnh vực chuyên ngành phụ trách trên địa bàn Tỉnh theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về phát triển nông thôn trên địa bàn Tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
4. Tham mưu thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường, quy định của pháp luật.
5. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành phụ trách theo quy định của pháp luật.
6. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi chuyên môn phụ trách.
7. Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
8. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
9. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
10. Tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn gồm:
a) Chi cục trưởng và 01 (một) Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và các công việc được Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phân công hoặc ủy quyền;
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục Phát triển nông thôn gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Phát triển nông thôn;
c) Phòng Kinh tế hợp tác và Trang trại.
Điều 4. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Chi cục Phát triển nông thôn được Sở Nông nghiệp và Môi trường giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và trong tổng số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, hàng năm Chi cục Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai việc thực hiện Quy định này.
2. Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn căn cứ Quy định này, thực hiện kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị; bố trí, sắp xếp công chức phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức của Chi cục theo quy định của pháp luật và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để tổ chức thực hiện.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định để phù hợp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trao đổi, thống nhất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
- 1Quyết định 22/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 45/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế
- 3Quyết định 33/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre
Quyết định 31/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 31/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trần Trí Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra