Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2180/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Thủ trưởng các Vụ, Cục và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp xã | |||
1 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội | Bảo trợ xã hội | Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 | Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội | Bảo trợ xã hội | Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Tên thủ tục: Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hưu trí xã hội có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, đề nghị nhận trợ cấp hưu trí xã hội tại nơi cư trú mới, đề nghị thay đổi thông tin người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 176/2025/NĐ-CP) gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố nơi cư trú (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, thực hiện xác thực và chuẩn hoá thông tin liên quan của người đề nghị trợ cấp hưu trí xã hội với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, quyết định và thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội cho người đề nghị theo quy định pháp luật. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng tính từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký quyết định;
Trường hợp người đề nghị không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thay đổi nơi cư trú đề nghị được nhận chế độ trợ cấp hưu trí xã hội ở nơi cư trú mới (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cũ quyết định thôi chi trả trợ cấp hưu trí xã hội tại địa bàn và có văn bản gửi kèm theo giấy tờ có liên quan của người đề nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của người đề nghị.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới căn cứ giấy tờ liên quan của người đề nghị, xem xét quyết định tiếp tục trợ cấp hưu trí xã hội và thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội từ tháng thôi chi trả tại nơi cư trú cũ.
+ Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội bị chết hoặc không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 176/2025/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Thời gian thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ tháng sau liền kề tháng đối tượng chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua tổ chức bưu chính hoặc trên môi trường mạng (nếu điều kiện cho phép).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định trợ cấp hưu trí xã hội; Quyết định điều chỉnh trợ cấp hưu trí xã hội; Quyết định thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Từ đủ 75 tuổi trở lên;
+ Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định số 176/2025/NĐ-CP;
+ Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
- Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ; không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định số 176/2025/NĐ-CP; có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, đặc khu)……………
Sau khi tìm hiểu quy định về trợ cấp hưu trí xã hội, tôi đề nghị:
□ Đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
□ Đề nghị nhận trợ cấp hưu trí xã hội tại nơi cư trú mới
□ Đề nghị thay đổi thông tin người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
I. Thông tin người đề nghị trợ cấp hưu trí xã hội
1. Họ, chữ đệm, tên (Viết chữ in hoa):. ..................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……….. Giới tính: …………….. Dân tộc: .................
3. Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân……………………………………...
4. Nơi cư trú: ..........................................................................................................
5. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………………………………………………….
7. Chế độ, chính sách đang hưởng (nếu có):
□ Lương hưu (Mức……………đồng/tháng. Hưởng từ tháng ……………/……………)
□ Trợ cấp Bảo hiểm xã hội (Mức………đồng/tháng. Hưởng từ tháng …………/………)
□ Trợ cấp xã hội (Mức …………… đồng/tháng. Hưởng từ tháng ……………/…………)
□ Trợ cấp ưu đãi Người có công với cách mạng (Mức ……… đồng/tháng. Hưởng từ tháng ………/………)
□ Trợ cấp, phụ cấp khác (Mức ……… đồng/tháng. Hưởng từ tháng ………/…………)
8. Tình trạng hộ
□ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □ Không thuộc hộ nghèo, cận nghèo
9. Nơi đề nghị nhận trợ cấp hưu trí xã hội: ……………………………………
10. Tài khoản ngân hàng
- Tên tài khoản:…………………………………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………Ngân hàng: …………………………
11. Thay đổi thông tin nơi cư trú, thay đổi thông tin của người đang hưởng trợ cấp hưu trí:
- Nơi cư trú mới (Ghi cụ thể): …………………………………………………..
- Thay đổi thông tin (Ghi cụ thể): ………………………………………………
II. Thông tin người giám hộ, người được ủy quyền (nếu có)
1. Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………
3. Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân: ……………………………………
4. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
5. Số điện thoại: …………………………………………………………………
6. Quan hệ với người đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội: ……………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
……, ngày .... tháng .... năm ... | ……, ngày .... tháng .... năm ..... |
Ghi chú:
(1) Nếu Tờ khai gửi điện tử thì người đề nghị không cần ký.
2. Tên thủ tục: Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lo mai táng cho đối tượng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua tổ chức bưu chính hoặc môi trường mạng (nếu điều kiện cho phép).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân lo mai táng cho đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi chết.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 176/2025/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân lo mai táng cho đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hoặc người đã có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, đủ điều kiện hưởng nhưng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chưa ban hành quyết định hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi chết thì được hỗ trợ chi phí mai táng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, đặc khu)………………
1. Thông tin người đề nghị (người khai)
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân:..................................................................
Quan hệ với người chết: ..............................................................................................
Nội dung đề nghị:........................................................................................................
2. Thông tin người chết được tổ chức mai táng
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính:................... Dân tộc:............................. Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân:..................................................................
Đã chết vào lúc: ........ giờ.......... phút, ngày......... tháng......... năm............................
Nơi chết: ......................................................................................................................
Nguyên nhân chết:.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: ...……… do:.......................................
.........................................................cấp ngày……..... tháng......... năm .....................
3. Người, tổ chức lo mai táng nhận hỗ trợ chi phí mai táng
3.1. Trường hợp cá nhân, thân nhân đứng ra tổ chức mai táng:
Họ và tên: ....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................. Nam/Nữ:.............................................
Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân:..............................................................
Nơi cư trú: ...................................................................................................................
Quan hệ với người chết: ..............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................................
3.2. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng:
Tên tổ chức:.................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ................................. Chức vụ: ..................................
Số điện thoại:..............................................................................................................
4. Phương thức nhận chi phí hỗ trợ mai táng:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên chủ tài khoản: .......................................................................................................
Số tài khoản: ...............................................................................................................
Ngân hàng: .................................................................................................................
□ Tiền mặt
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình.
……, ngày .... tháng .... năm ... | ……, ngày .... tháng .... năm ... |
Ghi chú:
(1) Nếu Tờ khai gửi điện tử thì người đề nghị không cần ký
- 1Quyết định 2179/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 2Quyết định 2238/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư 29/2025/TT-BYT quy định về đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2257/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 31/2025/TT-BYT
Quyết định 2180/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- Số hiệu: 2180/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Đức Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra