Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2025/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 2234/TTr-SNNMT ngày 10 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2025.
2. Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các xã, phường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và lập bản đồ địa chính (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
a) Lập lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, gồm: đo đạc lập mới bản đồ địa chính; đo đạc lập lại bản đồ địa chính; đo đạc bổ sung bản đồ địa chính;
c) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
d) Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
đ) Trích đo bản đồ địa chính;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; chuyển dữ liệu toạ độ, ranh giới thửa đất từ bản đồ ra thực địa, chia tách thửa đất;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Định mức KT-KT này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
3. Nội dung đo đạc lập bản đồ địa chính trong Định mức KT-KT này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
4. Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác liên quan đến công tác đo đạc và lập bản đồ địa chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức KT-KT này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Các thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT- TT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân (công/đơn vị sản phẩm) hoặc công nhóm (công nhóm/đơn vị sản phẩm); ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Tài chính.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) +5% hao hụt.
Điều 4. Quy định về đơn vị tính trong định mức
1. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
2. Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ | Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2) | Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
1/10 000 | 144 | 3600,00 |
1/5000 | 36 | 900,00 |
1/2000 | 25 | 100,00 |
1/1000 | 25 | 25,00 |
1/500 | 25 | 6,25 |
1/10 000 | 144 | 3600,00 |
1/200 | 25 | 1,00 |
Điều 5. Quy định về từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt | Viết tắt |
Bản đồ địa chính | BĐĐC |
Công suất | C/suất |
Định mức | ĐM |
Đơn vị tính | ĐVT |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. | GCN |
Hồ sơ địa chính | HSĐC |
Cơ sở dữ liệu địa chính | CSDLĐC |
Kiểm tra nghiệm thu | KTNT |
Kỹ sư | KS |
Kỹ thuật viên | KTV |
Loại khó khăn | KK |
Người sử dụng đất | NSDĐ |
Quyền sử dụng đất | QSDĐ |
Sổ địa chính | Sổ ĐC |
Sổ mục kê đất đai | Sổ MK |
Ủy ban nhân dân | UBND |
Nông nghiệp và Môi trường | NNMT |
Văn phòng Đăng ký đất đai | VPĐK |
Nhân viên | NV |
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Điều 6. Lưới địa chính
1. Nội dung công việc lập lưới địa chính gồm:
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
b) Xây tường vây.
c) Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
d) Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;
đ) Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;
e) Phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
a) KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
b) KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
c) KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều sông, suối; giao thông không thuận tiện.
d) KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
đ) KK5: Vùng vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT | Nội dung công việc | Định biên | KK | Định mức (Công nhóm/điểm) |
1 | Chọn vị trí điểm, chôn mốc | Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) | 1 | 1,46 2,43 |
2 | 1,94 3,24 | |||
3 | 2,51 4,05 | |||
4 | 3,32 5,27 | |||
5 | 4,21 6,89 | |||
2 | Xây tường vây | Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3) | 1 | 1,35 4,80 |
2 | 1,46 6,30 | |||
3 | 1,62 8,40 | |||
4 | 1,89 14,40 | |||
5 | 2,16 16,80 | |||
3 | Tiếp điểm | Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) | 1 | 0,27 0,36 |
2 | 0,34 0,36 | |||
3 | 0,41 0,54 | |||
4 | 0,51 0,68 | |||
5 | 0,68 0,68 | |||
4 | Đo ngắm | Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) | 1 | 0,67 0,45 |
|
|
| 2 | 0,81 0,63 |
3 | 0,98 1,26 | |||
4 | 1,22 2,25 | |||
5 | 1,90 2,80 | |||
5 | Tính toán bình sai | Nhóm 2 (1KS2, 1KS3) | 1-3 | 0,80 |
6 | Phục vụ KTNT | Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) | 1-5 | 0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Điểm 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Điểm 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn vị trí điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1;
(4) Trường hợp đo đạc mốc ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thì không tính nội dung xây tường vây quy định tại Điểm 2 Bảng 1. Mức công việc tiếp điểm được tính bằng bằng 1,25 mức quy định tại Điểm 3 Bảng 1;
(5) Căn cứ theo từng nhiệm vụ cụ thể, lập và phê duyệt chi phí phục vụ kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.
Điều 7. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường ngoài thực địa với UBND xã, phường (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lập lưới khống chế đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn vị trí điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa: đánh dấu các đỉnh thửa đất tại thực địa (tại nơi có đường ranh giới trên công trình, địa vật kiên cố tồn tại lâu dài) hoặc đóng cọc bê tông hoặc cọc gỗ hoặc đinh sắt theo kết quả xác định ranh giới thửa đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan: Đo đạc ranh giới thửa đất trên thực địa theo đỉnh thửa và ranh giới thửa đất đã được xác định theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; Đo đạc chi tiết ranh giới chiếm đất của đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo đường ranh giới thực tế đang quản lý đã được xác định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; Đo đạc các đối tượng địa lý có liên quan, gồm: Đo đạc chi tiết mốc địa giới, đường địa giới các cấp gồm đo đạc vị trí mốc quốc giới, mốc địa giới đơn vị hành chính; Đo đạc chi tiết nhà ở, công trình xây dựng khác theo phạm vi chiếm đất của nhà ở, công trình xây dựng khác đã xác định (nếu cần). Lập sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: Giao Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất cho người sử dụng đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp.
2. Nội dung công việc nội nghiệp
a) Biên tập bản đồ địa chính: biên tập nhãn thửa; biên tập mảnh bản đồ, đánh số tờ bản đồ, định dạng tệp tin bản đồ địa chính dạng số; tính diện tích cho tất cả các thửa đất; lập bản tổng hợp diện tích, số thửa và số người sử dụng đất, người quản lý đất; rà soát, hoàn thiện, nghiệm thu bản đồ địa chính cấp đơn vị thi công, kiểm tra sản phẩm cấp chủ đầu tư.
b) Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất.
c) Công khai bản đồ địa chính.
d) Hoàn thiện bản đồ địa chính.
đ) Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp;
g) In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian.
h) Trình ký xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
i) Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
3. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho các khu vực đô thị theo các loại khó khăn sau
a) KK1: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
b) KK2: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 105 thửa đến dưới 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trung bình trên 120 thửa trong một ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK4.
4. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/500
a) KK1: Đất thuộc khu vực đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
b) KK2: Đất thuộc khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
c) KK3: Đất thuộc khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
d) KK4: Đất thuộc khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
Khi đất thuộc khu vực có mật độ thửa trung bình trên 75 thửa trong một ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
5. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/1000
a) KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 40 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
b) KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực đô thị có mật độ thửa trung bình từ 30 đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa đất trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,1 của mức KK5.
6. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/2000
a) KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
b) KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
c) KK3: Đất thuộc khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình dưới 04 thửa trong 1 ha. Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ trên 20 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất ở có mật độ thửa trung bình từ 04 đến dưới 08 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực đất ở có mật độ thửa trung bình từ 08 thửa trong 01 ha.
7. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
a) KK1: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 02 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 01 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 03 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
b) KK2: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 2,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 08 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 3,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 07 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau: Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%; Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 08 đến dưới 10 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 07 đến dưới 10 thửa trong 01 ha.
8. Phân loại khó khăn Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:
a) KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
b) KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.
c) KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.
d) KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
9. Định mức
Bảng 2
TT | Nội dung công việc | Định biên | KK | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Công/mảnh; Công nhóm/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Ngoại nghiệp | ||||||||
1.1 | Công tác chuẩn bị | Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1-5 | 0,32 0,20 | 1,02 0,62 | 2,03 1,24 | 4,50 2,75 | 22,28 13,62 | 40,50 24,75 |
1.2 | Lập lưới khống chế đo vẽ | Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1 | 1,76 | 2,34 | 2,81 | 3,73 | 12,33 | 22,42 |
2 | 1,97 | 2,81 | 3,37 | 4,48 | 14,80 | 26,90 | |||
3 | 2,17 | 3,37 | 4,04 | 5,38 | 17,75 | 32,28 | |||
4 | 2,43 | 4,04 | 4,85 | 6,45 | 21,31 | 38,74 | |||
5 |
| 4,84 | 5,81 | 7,75 |
|
| |||
1.3 | Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa | Nhóm 2KTV6 | 1 | 9,26 9,26 | 19,62 19,62 | 18,00 18,00 | 30,00 30,00 | 82,50 82,50 | 187,50 187,50 |
2 | 11,11 11,11 | 23,54 23,54 | 21,60 21,60 | 36,00 36,00 | 99,00 99,00 | 225,00 225,00 | |||
3 | 12,91 12,91 | 28,25 28,25 | 33,44 33,44 | 43,20 43,20 | 118,80 118,80 | 270,00 270,00 | |||
4 | 14,67 14,67 | 33,90 33,90 | 52,30 52,30 | 58,32 58,32 | 142,56 142,56 | 324,00 324,00 | |||
5 |
| 40,68 40,68 | 70,61 70,61 | 78,73 78,73 |
|
| |||
1.4 | Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan | Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1 | 5,96 2,98 | 7,75 3,72 | 12,35 4,94 | 23,75 9,50 | 76,98 30,80 | 139,95 56,00 |
2 | 7,16 3,57 | 9,30 4,65 | 14,81 5,93 | 27,99 11,20 | 92,37 36,96 | 167,94 67,20 | |||
3 | 8,59 4,29 | 11,16 5,58 | 17,78 7,12 | 33,08 13,23 | 110,84 44,35 | 201,53 80,64 | |||
4 | 10,31 5,15 | 13,39 6,70 | 22,76 11,39 | 43,00 21,50 | 133,01 53,22 | 241,83 96,77 | |||
5 |
| 16,07 8,04 | 27,32 13,66 | 55,90 27,95 |
|
| |||
1.5 | Đối soát, kiểm tra | 1KTV6 | 1 | 0,90 0,59 | 2,27 1,48 | 5,73 2,30 | 9,73 3,89 | 26,29 10,52 | 59,74 23,91 |
2 | 1,10 0,71 | 2,84 1,85 | 6,89 2,75 | 11,47 4,59 | 31,55 12,63 | 71,69 28,69 | |||
3 | 1,35 0,88 | 3,85 2,50 | 8,26 3,30 | 13,55 5,42 | 37,85 15,15 | 86,03 34,43 | |||
4 | 1,71 1,06 | 5,22 3,39 | 12,47 8,10 | 20,77 13,50 | 45,42 18,17 | 103,23 41,31 | |||
5 |
| 6,59 4,28 | 14,96 9,72 | 33,24 21,60 |
|
| |||
1.6 | Giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất | 1KTV6 | 1 | 4,12 4,12 | 7,01 7,01 | 8,51 8,51 | 14,19 14,19 | 46,01 46,01 | 83,65 83,65 |
2 | 4,95 4,95 | 8,42 8,42 | 10,04 10,04 | 16,73 16,73 | 55,21 55,21 | 100,38 100,38 | |||
3 | 5,94 5,94 | 10,10 10,10 | 12,04 12,04 | 23,72 23,72 | 66,25 66,25 | 120,46 120,46 | |||
4 | 7,13 7,13 | 12,12 12,12 | 18,18 18,18 | 30,30 30,30 | 79,50 79,50 | 144,55 144,55 | |||
5 |
| 14,54 14,54 | 21,82 21,82 | 39,14 39,14 |
|
| |||
1.7 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp | Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1-5 | 1,46 | 3,81 | 4,36 | 5,94 | 31,54 | 57,34 |
2 | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Biên tập bản đồ địa chính | Nhóm 2KTV6 | 1 | 2,04 | 4,59 | 7,96 | 18,05 | 22,25 | 28,92 |
2 | 2,47 | 5,61 | 9,95 | 21,66 | 30,04 | 39,05 | |||
3 | 2,86 | 6,63 | 12,44 | 26,00 | 40,55 | 52,72 | |||
4 | 3,54 | 7,99 | 15,55 | 20,83 | 54,74 | 71,16 | |||
5 |
| 9,61 | 19,44 | 26,05 |
|
| |||
2.2 | Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất | 1KTV6 | 1-5 | 1,72 | 7,54 | 15,00 | 22,00 | 19,8 | 29,70 |
2.3 | Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo | 1KTV6 | 1-5 | 0,10 | 0,35 | 1,65 | 2,22 | 2,00 | 1,80 |
2.4 | Lập bản mô tả ranh giới, mốc giới; kết quả đo đạc thửa đất; | 1KTV6 | 1-5 | 1,72 | 7,54 | 15,00 | 22,00 | 19,8 | 29,70 |
2.5 | Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện bản đồ địa chính | 1KTV6 | 1-5 | 1,96 | 6,19 | 14 | 19,6 | 25,48 | 21,56 |
2.6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp | Nhóm 2KTV6 | 1-5 | 0,53 | 1,63 | 2,94 | 4,94 | 8,31 | 12,46 |
2.7 | In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian | 1KTV6 | 1-5 | 0,51 | 0,60 | 0,68 | 0,77 | 0,85 | 1,00 |
2.8 | Trình ký xác nhận hồ sơ | 1KTV6 | 1-5 | 0,40 | 0,60 | 0,80 | 1,10 | 1,70 | 2,00 |
2.9 | Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính | Nhóm 2KTV6 | 1-5 | 0,10 | 0,63 | 0,85 | 1,27 | 1,70 | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,1 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Trường hợp đơn vị đo đạc sử dụng công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ thống vệ tinh toàn cầu Global Navigation Satellite System GNSS (sau đây gọi là công nghệ GNSS), được tính bằng 0,7 định mức công việc quy định tại Bảng 2. Tuy nhiên phải đảm bảo độ chính xác giá trị đo đạc tương đương với việc sử dụng công nghệ máy toàn đạc điện tử.
(5) Căn cứ theo từng nhiệm vụ cụ thể, lập và phê duyệt chi phí phục vụ kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.
Điều 8. Số hoá, chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc số hóa BĐĐC
a) Quét bản đồ: Nhận vật tư, bản đồ; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị bản đồ: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét bản đồ; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
2. Nội dung công việc chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
3. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 7 Quyết định này.
4. Định mức
Bảng 3
TT | Nội dung công việc | Định biên | KK | Định mức theo tỷ lệ bản đồ | |||
1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | ||||
1 | Số hóa BĐĐC (Công/mảnh) | ||||||
1.1 | Quét bản đồ | 1KTV6 | 1-3 | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
1.2 | Số hóa nội dung bản đồ | 1KTV6 | 1 | 3,51 | 6,65 | 12,70 | 23,23 |
2 | 4,03 | 7,65 | 14,61 | 26,71 | |||
3 | 4,64 | 8,80 | 16,80 | 30,72 | |||
4 | 5,34 | 10,12 | 19,32 | 35,33 | |||
5 | 6,14 | 11,64 | 22,22 |
| |||
1.3 | Biên tập nội dung bản đồ và in | 1KTV6 | 1-5 | 0,51 | 0,60 | 0,68 | 0,77 |
1.4 | Phục vụ KTNT | 1KTV6 | 1-5 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,50 |
1.5 | Giao nộp sản phẩm | 1KTV6 | 1-5 | 0,63 | 0,85 | 1,27 | 1,70 |
2 | Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 | ||||||
2.1 | Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn) | Nhóm 2 (1KS2,1KS3) | 1-5 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2.2 | Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh) | ||||||
2.2.1 | Nắn chuyển | 1KTV6 | 1 | 2,24 | 2,80 | 3,50 | 5,50 |
2 | 2,56 | 3,20 | 4,00 | 6,00 | |||
3 | 2,88 | 3,60 | 4,50 | 6,50 | |||
4 | 3,20 | 4,00 | 5,00 | 7,00 | |||
5 | 3,68 | 4,60 | 5,75 |
| |||
2.2.2 | Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ | 1KTV6 | 1-5 | 0,43 | 0,60 | 0,77 | 0,94 |
2.3 | Biên tập nội dung bản đồ và in | 1KTV6 | 1-5 | 0,51 | 0,60 | 0,68 | 0,77 |
2.4 | Phục vụ KTNT | 1KTV6 | 1-5 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,50 |
2.5 | Giao nộp sản phẩm | 1KTV6 | 1-5 | 0,63 | 0,85 | 1,27 | 1,70 |
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Điểm 2.2.3 của Bảng 3. Căn cứ theo từng nhiệm vụ cụ thể, lập và phê duyệt chi phí phục vụ kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.
Điều 9. Chỉnh lý thửa đất và các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ: Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
2. Nội dung công việc nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC;
c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.
g) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 7 Quyết định này.
4. Định mức lao động
Bảng 4
TT | Nội dung công việc | Định biên | KK | Định mức theo tỷ lệ bản đồ | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Ngoại nghiệp | ||||||||
1.1 | Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) | ||||||||
|
| Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6) | 1 | 2,95 | 4,42 | 6,63 | 11,66 | 23,33 | 35,00 |
2 | 3,83 | 5,74 | 8,62 | 14,00 | 28,00 | 42,00 | |||
3 | 4,98 | 7,47 | 11,20 | 16,80 | 33,60 | 50,40 | |||
4 | 6,47 | 9,71 | 14,56 | 20,16 | 40,32 | 60,48 | |||
5 |
| 12,62 | 18,93 | 24,19 |
|
| |||
1.2 | Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | ||||||||
|
| Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1 | 1,93 | 1,32 | 0,36 | 0,31 | 0,81 | 1,62 |
2 | 2,42 | 1,65 | 0,45 | 0,42 | 0,93 | 1,86 | |||
3 | 3,22 | 2,20 | 0,60 | 0,52 | 1,24 | 2,48 | |||
4 | 3,86 | 2,97 | 0,81 | 0,65 | 1,36 | 2,72 | |||
5 |
| 3,74 | 1,04 | 0,91 |
|
| |||
1.3 | Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) | ||||||||
|
| Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) | 1 | 23,90 16,71 | 16,68 11,66 | 6,09 4,25 | 8,53 5,96 | 11,95 8,36 | 23,90 16,72 |
2 | 28 ,68 20,06 | 20 ,02 14,00 | 7,31 5,11 | 10 ,24 7,16 | 14 ,34 10,03 | 28 ,68 20,05 | |||
3 | 34,42 24,07 | 24,02 16,80 | 8,76 6,12 | 12,28 8,59 | 17 ,21 12,03 | 34,41 24,06 | |||
4 | 41,30 28,88 | 28,82 20,15 | 10,52 7,35 | 14,74 10,31 | 20,65 14,44 | 41,30 28,88 | |||
|
|
| 5 |
| 34,59 24,19 | 12,62 8,82 | 17 ,69 12,37 |
|
|
2 | Nội nghiệp | ||||||||
2.1 | Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Điều 8. | ||||||||
2.2 | Lập bản vẽ BĐĐC (Công nhóm/100 thửa chỉnh lý) | Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10) | 1 | 5,12 | 1,63 | 0,55 | 0,67 | 1,40 | 2,20 |
2 | 6,14 | 2,03 | 0,69 | 0,89 | 1,62 | 2,42 | |||
3 | 7,16 | 2,17 | 0,92 | 1,11 | 2,16 | 2,96 | |||
4 | 8,20 | 3,66 | 1,24 | 1,39 | 2,38 | 3,18 | |||
5 |
| 4,61 | 1,61 | 1,94 |
|
| |||
2.3 | Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (Công/100 thửa chỉnh lý) | 1KTV6 | 1-3 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
2.4 | Bổ sung sổ mục kê (công/100 thửa chỉnh lý) | 1KTV6 | 1-3 | 2,60 | 2,60 | 2,60 | 2,60 | 2,60 | 2,60 |
2.5 | Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) | 1KTV6 | 1-3 | 0,51 | 0,60 | 0,68 | 0,77 | 0,85 | 1,00 |
2.6 | Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) | 1KTV6 | 1-3 | 0,40 | 0,60 | 0,80 | 1,10 | 1,70 | 2,00 |
2.7 | Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) | 2KTV6 | 1-3 | 0,10 | 0,63 | 0,85 | 1,27 | 1,70 | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Điểm 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Số thứ tự 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
(5) Trường hợp đơn vị đo đạc sử dụng công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ thống vệ tinh toàn cầu GNSS, được tính bằng 0,7 định mức công việc quy định tại Bảng 4. Tuy nhiên phải đảm bảo độ chính xác giá trị đo đạc tương đương với việc sử dụng công nghệ máy toàn đạc điện tử.
Điều 10. Trích đo bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT | Loại đất | Định biên | Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (Công nhóm/thửa) | |||||
<100 (m2) | 100-300 (m2) | >300- 500 (m2) | >500- 1000 (m2) | > 1000- 3000 (m2) | >3000- 10000 (m2) | |||
1. Đất đô thị | ||||||||
1.1 | Ngoại nghiệp | Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) | 1,92 | 2,28 | 2,42 | 2,96 | 4,06 | 6,24 |
1.2 | Nội nghiệp | Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) | 0,48 | 0,57 | 0,60 | 0,74 | 1,02 | 1,56 |
2. Đất ngoài khu vực đô thị | ||||||||
2.1 | Ngoại nghiệp | Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) | 1,28 | 1,52 | 1,62 | 1,97 | 2,70 | 4,16 |
2.2 | Nội nghiệp | Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) | 0,32 | 0,38 | 0,40 | 0,49 | 0,67 | 1,04 |
Ghi chú:
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Điểm 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Nông nghiệp và Môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
(5) Trường hợp đơn vị đo đạc sử dụng công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ thống vệ tinh toàn cầu GNSS, được tính bằng 0,7 định mức công việc Trích đo địa chính thửa đất, quy định tại Bảng 5. Tuy nhiên phải đảm bảo độ chính xác giá trị đo đạc tương đương với việc sử dụng công nghệ máy toàn đạc điện tử.
Điều 11. Chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; chuyển dữ liệu tọa độ, ranh giới thửa đất từ bản đồ ra thực địa, chia tách thửa đất
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
Trường hợp chuyển dữ liệu tọa độ, ranh giới thửa đất từ bản đồ ra thực địa, chia tách thửa đất thì định mức được tính bằng 0,7 mức công việc lập Lưới địa chính quy định tại Bảng 1 (đảm bảo độ chính xác về tọa độ vị trí theo quy định).
Điều 12. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Điều 13. Lập lưới địa chính
1. Dụng cụ
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm.
Định mức dụng cụ cho nội dung công việc này được quy định theo Bảng 6 dưới đây:
Bảng 6
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/điểm) | |||
Chọn vị trí điểm, chôn mốc | Xây tường vây | Tiếp điểm | Đo ngắm | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 3,35 | 2,59 | 0,65 | 2,02 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 12 | 3,35 | 2,59 | 0,65 | 2,02 |
3 | Ba lô | Cái | 18 | 8,93 | 6,91 | 1,31 | 4,04 |
4 | Bộ đồ nề | Bộ | 24 | 0,21 | 0,65 |
|
|
5 | Bộ khắc chữ | Bộ | 24 | 0,07 | 0,22 |
|
|
6 | Cờ hiệu nhỏ | Cái | 12 | 0,14 |
|
| 0,10 |
7 | Compa đơn | Cái | 24 | 0,07 |
|
| 0,10 |
8 | Compa kép | Cái | 24 | 0,07 |
|
| 0,10 |
9 | Cuốc bàn | Cái | 12 | 0,07 | 0,22 |
| 0,10 |
10 | Dao phát cây | Cái | 12 | 0,28 | 0,22 | 0,04 | 0,10 |
11 | Eke | Bộ | 24 | 0,28 | 0,22 | 0,04 | 0,10 |
12 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 8,93 | 6,91 | 1,31 | 4,04 |
13 | Hòm sắt tài liệu | Cái | 48 | 1,67 | 1,30 | 0,25 | 0,60 |
14 | Hòm đựng dụng cụ | Cái | 48 |
|
|
| 0,20 |
15 | Mũ cứng | Cái | 12 | 8,93 | 6,91 | 1,31 | 4,04 |
16 | Nilon gói tài liệu | Tấm | 9 | 0,28 | 0,22 | 0,04 | 0,10 |
17 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 1,67 |
| 0,25 | 0,60 |
18 | Ống nhòm | Cái | 60 | 0,28 |
| 0,04 |
|
19 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 8,93 | 6,91 | 1,31 | 4,04 |
20 | Quy phạm | Quyển | 60 | 0,28 | 0,22 | 0,04 | 0,10 |
21 | Tất sợi | Đôi | 48 | 8,93 | 6,91 | 1,31 | 4,04 |
22 | Thước đo độ | Cái | 60 | 0,07 |
|
|
|
23 | Thước thép cuộn 2m | Cái | 12 | 0,28 | 0,22 | 0,04 | 0,10 |
24 | Xẻng | Cái | 12 | 0,07 | 0,22 |
|
|
25 | Xô tôn đựng nước | Cái | 12 | 0,21 | 0,22 |
|
|
26 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 8,93 |
|
| 3,22 |
27 | Đèn pin | Cái | 12 | 0,33 |
|
| 0,15 |
28 | Địa bàn kỹ thuật | Cái | 36 | 0,07 |
|
| 0,10 |
29 | Găng tay bạt | Đôi | 6 | 8,93 |
|
| 3,22 |
30 | Kìm cắt thép | Cái | 24 | 0,07 |
|
|
|
31 | Máy tính tay | Cái | 36 |
|
|
| 0,31 |
32 | Nilon che máy 5m | Tấm | 9 |
|
|
|
|
33 | Ô che máy | Cái | 24 |
|
|
|
|
34 | Thước 3 cạnh | Cái | 24 | 0,07 |
|
| 0,10 |
35 | Thước cuộn vải 50m | Cái | 36 | 0,33 |
|
|
|
36 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 1,80 |
|
|
|
37 | Bảng ngắm | Cái | 12 |
|
|
| 0,33 |
38 | Ẩm kế | Cái | 48 |
|
|
| 0,01 |
39 | Nhiệt kế | Cái | 48 |
|
|
| 0,01 |
40 | Áp kế | Cái | 48 |
|
|
| 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 6:
Bảng 7
Khó khăn | Chọn vị trí điểm, chôn mốc | Xây tường vây | Tiếp điểm | Đo ngắm |
1 | 0,60 | 0,65 | 0,65 | 0,55 |
2 | 0,75 | 0,85 | 0,85 | 0,80 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,30 | 1,30 | 1,25 | 1,35 |
5 | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,80 |
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
b) Tính toán bình sai
Định mức dụng cụ cho nội dung công việc này được quy định theo Bảng 8 dưới đây:
Bảng 8
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/điểm) |
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 0,43 |
2 | Ba lô | Cái | 18 | 1,15 |
3 | Hòm sắt đựng tài liệu | Cái | 48 | 0,43 |
4 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 1,15 |
5 | Quy phạm | Quyển | 60 | 0,07 |
6 | Tất sợi | Đôi | 48 | 1,15 |
7 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 0,43 |
8 | Máy in laser A4 0,5kW | Cái | 72 | 0,001 |
9 | Điện | kW |
| 0,36 |
10 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 1,15 |
11 | Đèn điện 100W | Bộ | 36 | 0,32 |
2. Thiết bị: Định mức thiết bị cho nội dung công việc này được quy định theo Bảng 9 dưới đây:
Bảng 9
TT | Danh mục | ĐVT | Số lượng | Định mức (Ca/điểm) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | ||||
1 | Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
| Ôtô 9 - 12 chỗ | Cái | 1 | 0,18 | 0,23 | 0,27 | 0,34 | 0,36 |
2 | Xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
| Ôtô 9 - 12 chỗ | Cái | 1 | 0,18 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,29 |
3 | Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| Ôtô 9 - 12 chỗ | Cái | 1 | 0,18 | 0,23 | 0,27 | 0,34 | 0,36 |
4 | Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
| Toàn đạc điện tử | Bộ | 1 | 0,33 | 0,50 | 0,60 | 0,82 | 1,09 |
| Sổ điện tử | Cái | 1 | 0,33 | 0,50 | 0,60 | 0,82 | 1,09 |
| Bộ đàm | Cái | 2 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 | 0,07 |
5 | Tính toán bình sai |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,22 | 0,22 | 0,22 | 0,22 | 0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 9.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 9.
3. Vật liệu
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Định mức dụng cụ cho nội dung công việc này được quy định theo Bảng 10 dưới đây:
Bảng 10
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức (tính cho 1 điểm) | |||
Chọn điểm, chôn mốc | Xây tường vây | Tiếp điểm | Đo ngắm | |||
1 | Bản đồ địa hình | Tờ | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
2 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,10 | 0,01 | 0,10 | 0,10 |
3 | Biên bản bàn giao sản phẩm | Tờ | 2,00 | 2,00 |
|
|
4 | Giấy A0 loại 100g/m2 | Tờ |
|
|
| 0,02 |
5 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | Bộ |
|
| 1,00 |
|
6 | Ghi chú điểm độ cao cũ | Bộ |
|
| 1,00 |
|
7 | Ghi chú điểm tọa độ mới | Bộ | 2,00 |
|
|
|
8 | Giấy A4 | Ram | 0,01 |
| 0,01 | 0,01 |
9 | Sơn đỏ | Kg | 0,001 |
|
|
|
10 | Sổ kiểm nghiệm máy | Quyển |
|
|
| 0,20 |
11 | Sổ đo góc | Quyển |
|
|
| 0,15 |
12 | Sổ đo cạnh | Quyển |
|
|
| 0,20 |
13 | Sổ đo thiên đỉnh | Quyển |
|
|
| 0,0 |
14 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,05 |
| 0,05 | 0,05 |
15 | Xi măng | Kg | 39,00 | 107,00 |
|
|
16 | Cát | m3 | 0,04 | 0,14 |
|
|
17 | Đá dăm | m3 | 0,002 | 0,28 |
|
|
18 | Dấu sứ | Cái | 1 |
|
|
|
19 | Gỗ cốt pha | m3 | 0,002 | 0,003 |
|
|
20 | Đinh | Kg | 0,05 |
|
|
|
21 | Sắt 10 | Kg | 0,93 |
|
|
|
22 | Xăng | Lít | 3,00 | 7,00 | 3,00 |
|
23 | Dầu nhờn | Lít | 0,15 | 0,35 | 0,15 |
|
24 | Mực đen | Lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
25 | Pin đèn | Đôi | 0,50 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Ghi chú: Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
b) Tính toán
Bảng 11
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức (tính cho 1 điểm) |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 0,30 |
2 | Bảng tính toán | Tờ | 0,30 |
3 | Bìa đóng sổ | Cái | 0,10 |
4 | Biên bản bàn giao sản phẩm | Tờ | 0,30 |
5 | Đĩa CD | Đĩa | 0,01 |
6 | Giấy Kroky | Tờ | 0,03 |
7 | Giấy A4 | Ram | 0,01 |
8 | Mực in laser | Hộp | 0,001 |
9 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,05 |
10 | Số liệu tọa độ điểm gốc | Điểm | 0,10 |
11 | Số liệu độ cao điểm gốc | Điểm | 0,10 |
12 | Mực đen | Lọ | 0,03 |
13 | Pin đèn | Đôi | 0,30 |
Điều 14. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính
1. Ngoại nghiệp
a) Dụng cụ
Định mức dụng cụ đối với việc Lập lưới khống chế đo vẽ được quy định tại Bảng 12 và Bảng 13 dưới đây:
Bảng 12
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 4,41 | 6,71 | 7,92 | 10,60 | 32,76 | 59,56 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 4,41 | 6,71 | 7,92 | 10,60 | 32,76 | 59,56 |
3 | Ba lô | Cái | 18 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
4 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
5 | Mũ cứng | Cái | 12 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
6 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
7 | Tất sợi | Đôi | 6 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
8 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 8,82 | 13,41 | 15,84 | 21,21 | 65,53 | 119,14 |
9 | Búa đóng cọc | Cái | 36 | 0,09 | 0,09 | 0,27 | 0,44 | 2,00 | 3,64 |
10 | Bút kẻ thẳng | Cái | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
11 | Cờ hiệu nhỏ | Cái | 12 | 0,12 | 0,11 | 0,68 | 0,88 | 1,43 | 1,80 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | Cái | 48 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
13 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
14 | Nilon gói tài liệu | Tấm | 9 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
15 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
16 | E ke | Bộ | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
17 | Thước cuộn vải 50m | Cái | 4 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
18 | Thước thép 30m | Cái | 2 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
19 | Thước thép cuộn 2m | Cái | 6 | 0,09 | 0,09 | 0,27 | 0,44 | 2,00 | 3,64 |
20 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
21 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,34 | 0,44 | 0,72 | 0,95 |
22 | Kẹp sắt | Cái | 6 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
23 | Máy tính tay | Cái | 24 | 0,18 | 0,17 | 0,57 | 0,88 | 3,99 | 7,26 |
24 | Nilon che máy 5m | Tấm | 9 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
25 | Ô che máy | Cái | 24 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
26 | Bảng ngắm | Cái | 36 | 1,76 | 2,68 | 3,18 | 4,25 | 13,10 | 23,82 |
27 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,09 | 0,09 | 0,27 | 0,44 | 2,00 | 3,64 |
28 | Đèn pin | Cái | 12 | 0,23 | 0,32 | 0,68 | 1,10 | 2,00 | 3,64 |
29 | Com pa vòng tròn nhỏ | Cái | 24 | 0,12 | 0,16 | 0,34 | 0,55 | 1,00 | 1,82 |
30 | Áp kế | Cái | 60 | 0,03 | 0,03 | 0,07 | 0,11 | 0,14 | 0,18 |
31 | Nhiệt kế | Cái | 60 | 0,03 | 0,03 | 0,07 | 0,11 | 0,14 | 0,18 |
32 | Mia | Cái | 36 | 0,03 | 0,03 | 0,07 | 0,11 | 0,14 | 0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo Bảng 12 nhân với hệ số hệ số tại Bảng 13:
Bảng 13
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,80 | 0,60 | 0,75 | 0,70 | 0,69 | 0,68 |
2 | 0,90 | 0,80 | 0,85 | 0,85 | 0,83 | 0,82 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,15 | 1,15 | 1,25 | 1,30 | 1,20 | 1,20 |
5 |
| 1,30 | 1,56 | 1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 12 và Bảng 13.
Định mức dụng cụ đối với việc Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan được quy định tại Bảng 14 và 15 dưới đây:
Bảng 14
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 17,28 | 22,26 | 37,72 | 66,16 | 230,00 | 418,18 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 17,28 | 22,26 | 37,72 | 66,16 | 230,00 | 418,18 |
3 | Ba lô | Cái | 18 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
4 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
5 | Mũ cứng | Cái | 12 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
6 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
7 | Tất sợi | Đôi | 6 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
8 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 34,56 | 44,52 | 75,44 | 132,32 | 460,00 | 836,36 |
9 | Bút kẻ thẳng | Cái | 24 | 1,98 | 3,20 | 19,42 | 12,10 | 40,39 | 73,44 |
10 | Hòm sắt tài liệu | Cái | 48 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
11 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
12 | Nilon gói tài liệu | Tấm | 9 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
13 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
14 | Thước cuộn vải 50m | Cái | 4 | 1,98 | 3,20 | 5,96 | 12,10 | 40,39 | 73,44 |
15 | Thước thép 30m | Cái | 2 | 1,00 | 1,59 | 2,98 | 6,05 | 20,20 | 36,72 |
16 | Thước thép cuộn 2m | Cái | 6 | 0,50 | 0,80 | 1,49 | 3,02 | 10,10 | 18,36 |
17 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 1,00 | 1,59 | 2,98 | 6,05 | 20,20 | 36,72 |
18 | Quy phạm | Quyển | 48 | 1,00 | 1,59 | 2,98 | 6,05 | 20,20 | 36,72 |
19 | Máy tính tay casio | Cái | 24 | 1,00 | 1,59 | 2,98 | 6,05 | 20,20 | 36,72 |
20 | Nilon che máy (5m) | Tấm | 9 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
21 | Ô che máy | Cái | 24 | 8,19 | 12,18 | 19,42 | 26,45 | 101,57 | 184,68 |
22 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,50 | 0,80 | 1,49 | 3,02 | 10,10 | 18,36 |
23 | Đèn pin | Cái | 12 | 0,23 | 0,40 | 0,54 | 1,20 | 3,30 | 6,00 |
24 | Com pa vòng tròn nhỏ | Cái | 24 | 0,12 | 0,15 | 0,14 | 0,20 | 0,66 | 1,20 |
25 | Áp kế | Cái | 60 | 0,03 | 0,04 | 0,03 | 0,05 | 0,13 | 0,24 |
26 | Nhiệt kế | Cái | 60 | 0,03 | 0,04 | 0,03 | 0,05 | 0,13 | 0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 15:
Bảng 15
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,70 | 0,60 | 0,70 | 0,70 | 0,77 | 0,77 |
2 | 0,85 | 0,75 | 0,85 | 0,85 | 0,92 | 0,92 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,20 | 1,30 | 1,25 | 1,30 | 1,10 | 1,10 |
5 |
| 1,70 | 1,56 | 1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 14 và Bảng 15.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
Định mức dụng cụ đối với Công tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất trên thực địa, đối soát kiểm tra, giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất và phục vụ KTNT: Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 14 và Bảng 15.
b) Thiết bị
Bảng 16
TT | Danh mục | ĐVT | C/suất (kW/h) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | ||||
1 | Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 1,04 | 1,20 | 1,33 | 1,48 |
|
1.1.2 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
|
1.1.3 | Sổ điện tử |
|
| 1,04 | 1,20 | 1,33 | 1,48 |
|
1.1.4 | Điện | kW |
| 0,32 | 0,32 | 0,32 | 0,32 |
|
1.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 1,22 | 1,55 | 2,02 | 2,30 | 2,57 |
1.2.2 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 0,11 | 0,11 | 0,11 | 0,11 | 0,11 |
1.2.3 | Sổ điện tử |
|
| 1,22 | 1,55 | 2,02 | 2,30 | 2,57 |
1.2.4 | Điện | kW |
| 0,32 | 0,32 | 0,32 | 0,32 | 0,32 |
1.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 1,71 | 2,01 | 2,39 | 3,40 | 4,59 |
1.3.2 | Sổ điện tử |
|
| 1,71 | 2,01 | 2,39 | 3,40 | 4,59 |
1.3.3 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 0,23 | 0,23 | 0,23 | 0,23 | 0,23 |
1.3.4 | Điện | kW |
| 0,66 | 0,66 | 0,66 | 0,66 | 0,66 |
1.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 2,29 | 2,68 | 3,19 | 4,88 | 7,81 |
1.4.2 | Sổ điện tử |
|
| 2,29 | 2,68 | 3,19 | 4,88 | 7,81 |
1.4.3 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 |
1.4.4 | Điện | kW |
| 0,99 | 0,99 | 0,99 | 0,99 | 0,99 |
1.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 7,56 | 9,08 | 9,83 | 10,58 |
|
1.5.2 | Sổ điện tử |
|
| 7,56 | 9,08 | 9,83 | 10,58 |
|
1.5.3 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 0,72 | 0,72 | 0,72 | 0,72 |
|
1.5.4 | Điện |
|
| 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 |
|
1.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 13,74 | 16,5 | 17,88 | 19,24 |
|
1.6.2 | Sổ điện tử |
|
| 13,74 | 16,5 | 17,88 | 19,24 |
|
1.6.3 | Máy vi tính xách tay | Cái | 0,35 | 1,3 | 1,3 | 1,3 | 1,3 |
|
1.6.4 | Điện |
|
| 3,78 | 3/78 | 3,78 | 3,78 |
|
2 | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 4,26 | 4,94 | 6,13 | 7,36 |
|
2.1.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 4,26 | 4,94 | 6,13 | 7,36 |
|
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 5,50 | 6,77 | 9,13 | 12,09 | 15,39 |
2.2.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 5,50 | 6,77 | 9,13 | 12,09 | 15,39 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 10,46 | 12,33 | 14,57 | 18,21 | 22,77 |
2.3.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 10,46 | 12,33 | 14,57 | 18,21 | 22,77 |
2.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 14,25 | 16,79 | 19,85 | 25,80 | 33,84 |
2.4.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 14,25 | 16,79 | 19,85 | 25,80 | 33,84 |
2.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 58,61 | 70,31 | 76,18 | 82,04 |
|
2.5.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 58,61 | 70,31 | 76,18 | 82,04 |
|
2.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 | Máy toàn đạc | Bộ |
| 106,56 | 127,84 | 138,50 | 149,16 |
|
2.6.2 | Sổ điện tử | Cái |
| 106,56 | 127,84 | 138,50 | 149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 16.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 16.
(3) Trường hợp sử dụng công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ thống vệ tinh toàn cầu GNSS được tính bằng 0,7 lần định mức quy định tại Bảng 16.
c) Vật liệu
Bảng 17
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Bản đồ địa hình | Tờ | 0,01 | 0,06 | 0,08 | 0,20 | 0,77 | 1,05 |
2 | Bản đồ ĐGHC 364/CT | Tờ | 0,01 | 0,06 | 0,08 | 0,20 | 0,77 | 1,05 |
3 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 2,00 | 2,20 | 3,00 |
4 | Bảng tính toán | Tờ | 0,90 | 0,90 | 0,90 | 1,00 | 1,10 | 1,50 |
5 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,18 | 0,23 | 0,36 | 0,50 | 0,88 | 1,20 |
6 | Bìa đóng sổ | Cái | 1,35 | 1,35 | 1,35 | 1,50 | 1,65 | 2,25 |
7 | Biên bản bàn giao thành quả | Bộ | 0,03 | 0,16 | 0,22 | 3,50 | 4,68 | 6,37 |
8 | Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm | Cái | 9,00 | 27,00 | 54,00 | 80,00 | 110,00 | 150,00 |
9 | Đĩa CD | Đĩa | 0,01 | 0,06 | 0,08 | 0,20 | 0,77 | 1,05 |
10 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | Bộ | 0,27 | 0,36 | 0,45 | 1,00 | 2,20 | 3,00 |
11 | Mực màu | Tuýp | 0,01 | 0,06 | 0,08 | 0,20 | 0,77 | 1,05 |
12 | Sổ đo các loại | Quyển | 1,80 | 2,70 | 2,70 | 5,00 | 6,60 | 9,00 |
13 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,01 | 0,06 | 0,08 | 0,20 | 0,77 | 1,05 |
14 | Số liệu tọa độ điểm cũ | Bộ | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,50 | 0,55 | 0,75 |
15 | Đinh sắt 10,15cm và đệm | Cái | 36,00 | 36,00 | 27,00 | 0,00 | 0,00 |
|
16 | Sơn đỏ | Kg | 0,09 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
17 | Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất | Bộ | 0,22 | 1,44 | 1,80 | 4,00 | 13,20 | 18,00 |
18 | Giấy A4 | Ram | 0,18 | 0,27 | 0,36 | 0,50 | 0,66 | 0,90 |
19 | Giấy A3 | Ram | 0,09 | 0,14 | 0,18 | 0,30 | 0,44 | 0,60 |
20 | Mực in A4 | Hộp | 0,04 | 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,13 | 0,18 |
21 | Mực in A3 | Hộp | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,06 | 0,09 | 0,12 |
22 | Ghi chú điểm tọa cao cũ | Bộ | 0,27 | 0,36 | 0,45 | 1,00 | 2,20 | 3,00 |
23 | Giấy can | Mét | 0,23 | 0,45 | 0,90 | 1,00 | 1,65 | 2,25 |
24 | Giấy gói hàng | Tờ | 0,09 | 8,55 | 0,72 | 1,00 | 1,10 | 1,50 |
25 | Pin đèn | Đôi | 0,09 | 0,14 | 0,18 | 0,40 | 1,54 | 2,10 |
26 | Số liệu độ cao điểm cũ | Bộ | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,50 | 0,55 | 0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 17 nhân với hệ số tại Bảng 18:
Bảng 18
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Công tác chuẩn bị | 0,15 |
2 | Lưới đo vẽ | 0,10 |
3 | Xác định ranh giới thửa đất | 0,25 |
4 | Đo vẽ chi tiết | 0,25 |
5 | Đối soát kiểm tra | 0,10 |
6 | Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất | 0,10 |
7 | Phục vụ KTNT | 0,05 |
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 17 và Bảng 18.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 17 và Bảng 18.
2. Nội nghiệp
a) Dụng cụ
Định mức dụng cụ đối với việc Biên tập bản đồ địa chính được quy định tại Bảng 19 và 20 dưới đây:
Bảng 19
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 4,58 | 10,61 | 19,90 | 41,60 | 64,88 | 97,32 |
2 | Hòm sắt đựng tài liệu | Cái | 48 | 2,29 | 5,30 | 9,95 | 20,80 | 32,44 | 48,66 |
3 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 2,29 | 5,30 | 9,95 | 20,80 | 32,44 | 48,66 |
4 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 2,29 | 5,30 | 9,95 | 20,80 | 32,44 | 48,66 |
5 | Thước bẹt nhựa 60cm | Cái | 24 | 1,03 | 2,39 | 4,40 | 12,24 | 18,36 | 27,54 |
6 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,17 | 0,40 | 0,73 | 2,04 | 3,06 | 4,59 |
7 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,17 | 0,40 | 0,73 | 2,04 | 3,06 | 4,59 |
8 | Máy tính tay | Cái | 24 | 0,17 | 0,40 | 0,73 | 2,04 | 3,06 | 4,59 |
9 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,02 | 0,04 | 0,07 | 0,20 | 0,31 | 0,46 |
10 | Ổn áp (chung) 10A | Cái | 60 | 0,08 | 0,20 | 0,37 | 1,02 | 1,53 | 2,29 |
11 | Lưu điện 600w | Cái | 60 | 0,08 | 0,20 | 0,37 | 1,02 | 1,53 | 2,29 |
12 | Chuột máy tính | Cái | 4 | 0,34 | 0,80 | 1,47 | 4,08 | 6,12 | 9,18 |
13 | USB (1GB) | Cái | 24 | 0,17 | 0,40 | 0,73 | 2,04 | 3,06 | 4,59 |
14 | Bóng điện 100W | Cái | 36 | 2,29 | 5,30 | 9,50 | 20,80 | 32,44 | 48,66 |
5 | Điện | kW |
| 1,92 | 4,45 | 7,98 | 15,14 | 27,25 | 40,87 |
Ghi chú: (1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 20:
Bảng 20
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,70 | 0,70 | 0,64 | 0,60 | 0,55 | 0,65 |
2 | 0,85 | 0,85 | 0,80 | 0,77 | 0,74 | 0,80 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,25 | 1,20 | 1,25 | 0,74 | 1,35 | 1,40 |
5 |
| 1,45 | 1,56 | 1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đưòng sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
Định mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo Bảng 19 và Bảng 20 nhân với hệ số tại Bảng 21:
Bảng 21
Công việc | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
Nhập thông tin thửa đất | 0,35 | 0,70 | 0,57 | 0,32 | 0,38 | 0,44 |
Định mức dụng cụ đối với việc Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất được quy định tại Bảng 22 dưới đây:
Bảng 22
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 1,38 | 6,03 | 12,00 | 17,60 | 36,92 | 55,38 |
2 | Hòm sắt đựng tài liệu | Cái | 48 | 1,38 | 6,03 | 12,00 | 17,60 | 36,92 | 55,38 |
3 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 1,38 | 6,03 | 12,00 | 17,60 | 36,92 | 55,38 |
4 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,04 | 0,17 | 0,34 | 0,55 | 2,04 | 3,06 |
5 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,04 | 0,17 | 0,34 | 0,55 | 2,04 | 3,06 |
6 | Máy tính tay | Cái | 24 | 0,17 | 0,68 | 1,36 | 2,21 | 8,16 | 12,24 |
7 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,03 | 0,09 | 0,17 | 0,28 | 1,02 | 1,53 |
8 | Bóng điện 100W | Cái | 36 | 0,33 | 1,74 | 5,26 | 5,70 | 10,36 | 15,54 |
9 | Điện | kW |
| 0,28 | 1,46 | 4,42 | 4,80 | 8,70 | 13,05 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
Định mức dụng cụ đối với việc Trình ký xác nhận hồ sơ, lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo và phục vụ KTNT nội nghiệp được quy định như sau: Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
Định mức dụng cụ đối với việc Hoàn thiện BĐĐC, in sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính được quy định tại Bảng 23 dưới đây:
Bảng 23
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 0,41 | 0,48 | 0,54 | 0,62 | 0,68 | 0,82 |
2 | Hòm sắt đựng tài liệu | Cái | 48 | 0,41 | 0,48 | 0,54 | 0,62 | 0,68 | 0,82 |
3 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 0,41 | 0,48 | 0,54 | 0,62 | 0,68 | 0,82 |
4 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,06 | 0,07 | 0,08 | 0,09 | 0,20 | 0,24 |
5 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,06 | 0,07 | 0,08 | 0,09 | 0,20 | 0,24 |
6 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,05 | 0,10 | 0,12 |
7 | Ổn áp (chung) 10A | Cái | 60 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 | 0,20 |
8 | Lưu điện 600W | Cái | 60 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 | 0,20 |
9 | Chuột máy tính | Cái | 4 | 3,44 | 7,96 | 14,92 | 66,80 | 89,64 | 107,57 |
10 | Đầu ghi đĩa CD 0,04 | Cái | 60 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
11 | Đèn điện 0,10 kW | Bộ | 30 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 | 0,20 |
12 | Điện | kW |
| 0,09 | 0,11 | 0,12 | 0,13 | 0,15 | 0,18 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
Định mức dụng cụ đối với việc Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính được quy định như sau: Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng 23.
b) Thiết bị
Bảng 24
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | C/suất (kW/h) | Định mức (Ca/mảnh) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | ||||
1 | Vẽ bản đồ số |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 2,45 | 2,96 | 3,43 | 4,25 |
|
1.1.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 2,45 | 2,96 | 3,43 | 4,25 |
|
1.1.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
|
1.1.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
|
1.1.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,80 | 0,98 | 1,14 | 1,42 |
|
1.1.6 | Điện | KW |
| 22,36 | 27,25 | 31,68 | 39,35 |
|
1.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 5,50 | 6,74 | 7,96 | 9,60 | 11,54 |
1.2.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 5,50 | 6,74 | 7,96 | 9,60 | 11,54 |
1.2.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,12 | 0,15 | 0,19 | 0,22 | 0,26 |
1.2.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
1.2.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 1,84 | 2,24 | 2,64 | 3,20 | 3,84 |
1.2.6 | Điện | KW |
| 34,20 | 62,16 | 77,36 | 88,67 | 106,35 |
1.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 9,55 | 11,40 | 14,92 | 18,66 | 23,33 |
1.3.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 9,55 | 11,40 | 14,92 | 18,66 | 23,33 |
1.3.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,13 | 0,25 | 0,38 | 0,56 | 0,68 |
1.3.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
1.3.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 3,18 | 3,80 | 4,98 | 6,22 | 7,78 |
1.3.6 | Điện | KW |
| 87,80 | 105,30 | 138,12 | 172,93 | 216,09 |
1.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 21,66 | 26,00 | 31,20 | 25,00 | 31,26 |
1.4.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 21,66 | 26,00 | 31,20 | 25,00 | 31,26 |
1.4.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,40 | 0,67 | 0,94 | 1,32 | 1,88 |
1.4.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
1.4.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 6,66 | 8,67 | 11,25 | 8,34 | 11,26 |
1.4.6 | Điện | KW |
| 189,08 | 240,34 | 304,68 | 234,57 | 309,77 |
1.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 26,70 | 36,05 | 48,66 | 65,69 |
|
1.5.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 26,70 | 36,05 | 48,66 | 65,69 |
|
1.5.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,40 | 0,67 | 0,94 | 1,32 |
|
1.5.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
|
1.5.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 8,90 | 12,02 | 16,22 | 21,90 |
|
1.5.6 | Điện | KW |
| 245,28 | 331,79 | 776,26 | 1376,31 |
|
1.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 34,71 | 46,86 | 63,25 | 85,39 |
|
1.6.2 | Phần mềm vẽ BĐ | Cái |
| 34,71 | 46,86 | 63,25 | 85,39 |
|
1.6.3 | Máy in Laser A4 | Cái | 0,60 | 0,40 | 0,67 | 0,94 | 1,32 |
|
1.6.4 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,117 | 0,11 | 0,11 | 0,11 |
|
1.6.5 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 11,57 | 15,62 | 21,08 | 28,47 |
|
1.6.6 | Điện | KW |
| 318,27 | 430,32 | 1007,71 | 1787,20 |
|
2 | Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 1,03 | 1,03 | 1,03 | 1,03 |
|
2.1.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 |
|
2.1.3 | Điện | KW |
| 6,10 | 6,10 | 6,10 | 6,10 |
|
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 4,52 | 4,52 | 4,52 | 4,52 | 4,52 |
2.2.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 1,51 | 1,51 | 1,51 | 1,51 | 1,51 |
2.2.3 | Điện | KW |
| 50,32 | 50,32 | 50,32 | 50,32 | 50,32 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 9,00 | 9,00 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
2.3.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
2.3.3 | Điện | KW |
| 81,90 | 81,90 | 81,90 | 81,90 | 81,90 |
2.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 13,20 | 13,20 | 13,20 | 13,20 | 13,20 |
2.4.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 4,40 | 4,40 | 4,40 | 4,40 | 4,40 |
2.4.3 | Điện | KW |
| 120,12 | 120,12 | 120,12 | 120,12 | 120,12 |
2.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 27,69 | 27,69 | 27,69 | 27,69 |
|
2.5.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 9,23 | 9,23 | 9,23 | 9,23 |
|
2.5.3 | Điện | KW |
| 251,98 | 251,98 | 251,98 | 251,98 |
|
2.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 55,38 | 55,38 | 55,38 | 55,38 |
|
2.6.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 18,46 | 18,46 | 18,46 | 18,46 |
|
2.6.3 | Điện | KW |
| 503,96 | 503,96 | 503,96 | 503,96 |
|
3 | Nhập thông tin thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 1,01 | 1,01 | 1,01 | 1,01 |
|
3.1.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,34 | 0,34 | 0,34 | 0,34 |
|
3.1.3 | Điện | KW |
| 9,25 | 9,25 | 9,25 | 9,25 |
|
3.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 5,39 | 5,39 | 5,39 | 5,39 | 5,39 |
3.2.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 1,80 | 1,80 |
3.2.3 | Điện | KW |
| 49,11 | 49,11 | 49,11 | 49,11 | 49,11 |
3.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 8,40 | 8,40 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
3.3.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 2,80 | 2,80 | 2,80 | 2,80 | 2,80 |
3.3.3 | Điện | KW |
| 76,44 | 76,44 | 76,44 | 76,44 | 76,44 |
3.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 10,92 | 10,92 | 10,92 | 10,92 | 10,92 |
3.4.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 3,64 | 3,64 | 3,64 | 3,64 | 3,64 |
3.4.3 | Điện | KW |
| 99,37 | 99,37 | 99,37 | 99,37 | 99,37 |
3.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 18,56 | 18,56 | 18,56 | 18,56 |
|
3.5.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 6,19 | 6,19 | 6,19 | 6,19 |
|
3.5.3 | Điện | KW |
| 168,96 | 168,96 | 168,96 | 168,96 |
|
3.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 27,84 | 27,84 | 27,84 | 27,84 |
|
3.6.2 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 9,29 | 9,29 | 9,29 | 9,29 |
|
3.6.3 | Điện | KW |
| 253,44 | 253,44 | 253,44 | 253,44 |
|
4 | Biên tập BĐĐC và in |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Máy vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,31 | 0,31 | 0,31 | 0,31 |
|
4.1.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
|
4.1.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
|
4.1.4 | Điện | KW |
| 3,06 | 3,06 | 3,06 | 3,06 |
|
4.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Máy vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,36 | 0,36 | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
4.2.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
4.2.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
4.2.4 | Điện | KW |
| 3,58 | 3,58 | 3,58 | 3,58 | 3,58 |
4.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,41 | 0,41 | 0,41 | 0,41 | 0,41 |
4.3.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
4.3.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,14 | 0,14 | 0,14 | 0,14 | 0,14 |
4.3.4 | Điện | KW |
| 4,09 | 4,09 | 4,09 | 4,09 | 4,09 |
4.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,46 | 0,46 | 0,46 | 0,46 | 0,46 |
4.4.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
4.4.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
4.4.4 | Điện | KW |
| 4,42 | 4,42 | 4,42 | 4,42 | 4,42 |
4.5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,51 | 0,51 | 0,51 | 0,51 |
|
4.5.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
|
4.5.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,17 | 0,17 | 0,17 | 0,17 |
|
4.5.4 | Điện | KW |
| 4,94 | 4,94 | 4,94 | 4,94 |
|
4.6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.6.1 | Vi tính, phần mềm | Cái | 0,35 | 0,77 | 0,77 | 0,77 | 0,77 |
|
4.6.2 | Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 0,14 | 0,14 | 0,14 | 0,14 |
|
4.6.3 | Điều hòa | Cái | 2,20 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 |
|
4.6.4 | Điện | KW |
| 6,42 | 6,42 | 6,42 | 6,42 |
|
c) Vật liệu
Định mức vật liệu đối với việc Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất được quy định tại Bảng 25 dưới đây:
Bảng 25
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Bản đồ địa hình | Tờ | 0,01 | 0,07 | 0,09 | 0,20 | 0,70 | 0,70 |
2 | Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô) | Tờ | 0,01 | 0,07 | 0,09 | 0,20 | 0,70 | 0,70 |
3 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Bảng tính toán | Tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,20 | 0,25 | 0,40 | 0,50 | 0,80 | 0,80 |
6 | Bìa đóng sổ | Cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
7 | Biên bản bàn giao thành quả | Bộ | 0,03 | 0,30 | 0,30 | 0,20 | 2,00 | 2,00 |
8 | Ghi chú điểm độ cao cũ | Bộ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
9 | Ghi chú điểm tọa độ cũ | Bộ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
10 | Giấy A0 loại 100g/m2 | Tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
11 | Giấy A4 | Ram | 1,00 | 3,00 | 6,00 | 9,00 | 16,00 | 16,00 |
12 | Mực in laser | Hộp | 0,20 | 0,60 | 1,20 | 1,80 | 3,20 | 3,20 |
13 | Sổ mục kê | Quyển | 0,25 | 0,14 | 0,15 | 0,40 | 0,10 | 0,10 |
14 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,01 | 0,07 | 0,09 | 0,20 | 0,70 | 0,70 |
15 | Số liệu tọa độ điểm cũ | Bộ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
16 | Số liệu độ cao điểm cũ | Bộ | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
17 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | Hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 25.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 25.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 25.
Định mức vật liệu đối với việc Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp thành quả được quy định bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 25.
Định mức vật liệu đối với việc Biên tập nội dung bản đồ và in được quy định tại Bảng 26 dưới đây:
Bảng 26
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Bản đồ địa hình | Tờ | 0,005 | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,05 | 0,06 |
2 | Bản đồ ĐGHC 364/CT | Tờ | 0,005 | 0,01 | 0,01 | 0,05 | 0,20 | 0,25 |
3 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,03 | 0,05 | 0,10 | 0,15 | 0,20 | 0,25 |
4 | Biên bản bàn giao thành quả | Bộ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,10 |
5 | Giấy A4 | Ram | 0,002 | 0,002 | 0,004 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
6 | Đĩa CD | Đĩa | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,08 | 0,20 | 0,20 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,03 | 0,05 | 0,05 |
8 | Mực in phun (4 hộp 4 màu) | Hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
9 | Giấy A0 loại 100g/m2 | Tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
Điều 15. Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính
1. Dụng cụ
a) Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 27
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
Số hóa BĐĐC | Chuyển hệ | ||||||||
1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/2000 | 1/5000 | ||||
1 | Áo blu | Cái | 9 | 5,39 | 9,52 | 12,72 | 20,08 | 4,24 | 6,12 |
2 | Bàn máy vi tính | Cái | 72 | 4,04 | 7,14 | 9,54 | 15,06 | 3,18 | 4,59 |
3 | Ghế xoay | Cái | 72 | 4,04 | 7,14 | 9,54 | 15,06 | 3,18 | 4,59 |
4 | Dép xốp | Đôi | 6 | 5,39 | 9,52 | 12,72 | 20,08 | 4,24 | 6,12 |
5 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 1,68 | 2,97 | 3,97 | 6,27 | 1,32 | 1,91 |
6 | Đèn neon 40W | Bộ | 30 | 4,04 | 7,14 | 9,54 | 15,06 | 3,18 | 4,59 |
7 | Êke | Bộ | 24 | 0,07 | 0,12 | 0,16 | 0,25 | 0,05 | 0,08 |
8 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 0,07 | 0,12 | 0,16 | 0,25 | 0,05 | 0,08 |
9 | Ghế tựa | Cái | 60 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
10 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
11 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 0,27 | 0,47 | 0,63 | 1,00 | 0,21 | 0,31 |
12 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 0,03 | 0,06 | 0,08 | 0,13 | 0,03 | 0,04 |
13 | Ổn áp (chung) 10A | Cái | 60 | 1,01 | 1,79 | 2,39 | 3,77 | 0,80 | 1,15 |
14 | Quạt thông gió 40W | Cái | 36 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
15 | Quạt trần 100W | Cái | 36 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
16 | Quy phạm | Quyển | 48 | 1,35 | 2,38 | 3,18 | 5,02 | 1,06 | 1,53 |
17 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 60 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
18 | Thước Đrôbưsep | Cái | 120 | 0,13 | 0,23 | 0,31 | 0,49 | 0,10 | 0,15 |
19 | Thước nhựa 1,2m | Cái | 24 | 1,35 | 2,38 | 3,18 | 5,02 | 1,06 | 1,53 |
20 | Xô nhựa 10 lít | Cái | 12 | 2,70 | 4,76 | 6,36 | 10,04 | 2,12 | 3,06 |
21 | Quy định số hóa | Quyển | 48 | 0,67 | 1,19 | 1,59 | 2,51 | 0,53 | 0,77 |
22 | Lưu điện 600W | Cái | 60 | 2,70 | 4,76 | 6,36 | 10,04 | 2,12 | 3,06 |
23 | Đầu ghi CD 0,4kW | Cái | 72 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
24 | Máy in A4 0,5kW | Cái | 72 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
25 | Chuột máy tính | Cái | 4 | 4,04 | 7,14 | 9,54 | 15,06 | 3,18 | 4,59 |
26 | Điện | kW |
| 5,80 | 10,20 | 13,60 | 21,50 | 5,80 | 8,36 |
Ghi chú: (1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 28
Khó khăn | Số hóa BĐĐC | Chuyển hệ | ||||
1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/2000 | 1/5000 | |
1 | 0,76 | 0,76 | 0,76 | 0,76 | 0,80 | 0,90 |
2 | 0,87 | 0,87 | 0,87 | 0,87 | 0,90 | 1,00 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,15 | 1,15 | 1,15 | 1,15 | 1,10 | 1,10 |
5 | 1,32 | 1,32 | 1,32 |
| 1,30 |
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 tại Điều 13.
b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
a) Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 29
TT | Danh mục | ĐVT | C/suất (kw/h) | Số lượng | Định mức (Ca/mảnh) | |||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 | |||||
1 | Số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,34 | 2,84 | 3,44 | 4,14 | 4,99 | 5,94 |
| Máy quét | Cái | 2,50 | 1 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,16 | 0,19 | 0,23 | 0,28 | 0,33 | 0,40 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,16 | 0,19 | 0,23 | 0,28 | 0,33 | 0,40 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 2,34 | 2,84 | 3,44 | 4,14 | 4,99 | 5,94 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,49 | 0,57 | 0,67 | 0,79 | 0,93 | 1,09 |
| Điện | kW |
|
| 22,30 | 25,30 | 29,10 | 33,60 | 38,90 | 44,90 |
1.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 5,34 | 5,70 | 6,54 | 7,68 | 11,34 | 13,68 |
| Máy quét | Cái | 2,50 | 1 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,36 | 0,38 | 0,44 | 0,51 | 0,76 | 0,91 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,36 | 0,38 | 0,44 | 0,51 | 0,76 | 0,91 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 5,34 | 5,70 | 6,54 | 7,68 | 11,34 | 13,68 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,99 | 1,05 | 1,19 | 1,38 | 1,99 | 2,38 |
| Điện | kW |
|
| 41,20 | 43,40 | 48,70 | 55,90 | 79,00 | 93,70 |
1.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 6,45 | 8,06 | 10,80 | 12,60 | 15,75 | 19,68 |
| Máy quét | Cái | 2,50 | 1 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,60 | 0,75 | 0,95 | 1,15 | 1,45 | 1,80 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,60 | 0,75 | 0,95 | 1,15 | 1,45 | 1,80 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 6,45 | 8,06 | 10,80 | 12,60 | 15,75 | 19,68 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 1,61 | 2,02 | 2,70 | 3,15 | 3,94 | 4,92 |
| Điện | kW |
|
| 55,77 | 69,19 | 91,28 | 105,73 | 130,85 | 161,98 |
1.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 11,52 | 15,36 | 18,43 | 22,12 |
|
|
| Máy quét | Cái | 2,50 | 1 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
|
|
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,96 | 1,15 | 1,38 | 1,66 |
|
|
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,96 | 1,15 | 1,38 | 1,66 |
|
|
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
|
|
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 11,52 | 15,36 | 18,43 | 22,12 |
|
|
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 2,88 | 3,84 | 4,61 | 5,53 |
|
|
| Điện | kW |
|
| 95,84 | 126,60 | 150,82 | 179,84 |
|
|
2 | Chuyển hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 1,57 | 1,73 | 1,92 | 2,11 | 2,21 | 2,54 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,10 | 0,12 | 0,13 | 0,14 | 0,15 | 0,16 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,10 | 0,12 | 0,13 | 0,14 | 0,15 | 0,16 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 1,57 | 1,73 | 1,92 | 2,11 | 2,21 | 2,54 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,31 | 0,35 | 0,38 | 0,42 | 0,44 | 0,51 |
| Điện | kW |
|
| 11,27 | 12,56 | 13,72 | 15,06 | 15,76 | 18,10 |
2.2 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 1,97 | 2,16 | 2,40 | 2,64 | 2,76 | 3,17 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,13 | 0,14 | 0,16 | 0,18 | 0,19 | 0,20 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,13 | 0,14 | 0,16 | 0,18 | 0,19 | 0,20 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,19 | 0,19 | 0,19 | 0,19 | 0,19 | 0,19 |
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 1,97 | 2,16 | 2,40 | 2,64 | 2,76 | 3,17 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,34 | 0,37 | 0,41 | 0,45 | 0,48 | 0,55 |
| Điện | kW |
|
| 13,26 | 13,86 | 15,94 | 17,47 | 18,42 | 20,96 |
2.3 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,46 | 2,70 | 3,00 | 3,30 | 3,45 | 3,96 |
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,16 | 0,18 | 0,20 | 0,22 | 0,24 | 0,27 |
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,16 | 0,18 | 0,20 | 0,22 | 0,24 | 0,27 |
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 2,46 | 2,70 | 3,00 | 3,30 | 3,45 | 3,96 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,42 | 0,46 | 0,51 | 0,56 | 0,60 | 0,68 |
| Điện | kW |
|
| 16,50 | 18,00 | 19,90 | 21,80 | 23,05 | 26,15 |
2.4 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 3,69 | 3,99 | 4,29 | 4,59 |
|
|
| Thiết bị nối mạng | Bộ | 0,10 | 1 | 0,22 | 0,25 | 0,27 | 0,29 |
|
|
| Máy chủ Netserver | Cái | 0,40 | 1 | 0,22 | 0,25 | 0,27 | 0,29 |
|
|
| Máy in phun A0 | Cái | 0,40 | 1 | 0,24 | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
|
|
| Phần mềm số hóa | Bản |
| 1 | 3,30 | 3,69 | 3,99 | 4,29 |
|
|
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,56 | 0,65 | 0,70 | 0,75 |
|
|
| Điện | kW |
|
| 22,90 | 26,00 | 27,90 | 29,80 |
|
|
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
b) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 tại Điều 13.
3. Vật liệu
Bảng 30
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
Số hóa | Chuyển hệ tọa độ | |||||||
1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/2000 | 1/5000 | |||
1 | Sổ ghi chép công tác | Quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0,04 | 0,07 |
2 | Băng dính phim | Cuộn | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Giấy đóng gói thành quả | Tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
4 | Giấy vẽ sơ đồ khu đo | Tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Giấy can | Mét | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 |
6 | Giấy A4 (nội) | Ram | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
7 | Giấy A0 loại 100g/m2 | Tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 3,00 | 3,00 |
8 | Mực in laser | Hộp | 0,004 | 0,004 | 0,008 | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
9 | Đĩa CD (cơ số 2) | Cái | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
10 | Thuốc tẩy rửa | Lít | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,002 | 0,003 |
11 | Mực in phun (4 màu) | Hộp | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,03 | 0,03 |
12 | Khăn mặt | Cái | 0,05 | 0,05 | 0,07 | 0,10 | 0,05 | 0,10 |
13 | Khăn lau máy | Cái | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,01 | 0,03 |
14 | Bản đồ gốc | Tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
15 | Cồn công nghiệp | Lít | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,01 | 0,01 |
16 | Bóng đèn máy quét | Cái | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 | 0,0001 |
17 | Sổ giao ca | Quyển | 0,05 | 0,05 | 0,07 | 0,1 | 0,01 | 0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 26 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 tại Điều 13.
Điều 16. Chỉnh lý thửa đất và các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính
1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
Định mức dụng cụ được quy định tại Bảng 31 dưới đây:
Bảng 31
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 4.48 | 6.72 | 10.08 | 15.12 | 30.24 | 45.36 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 4.48 | 6.72 | 10.08 | 15.12 | 30.24 | 45.36 |
3 | Balô | Cái | 18 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
4 | Giầy | Đôi | 12 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
5 | Mũ cứng | Cái | 12 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
6 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
7 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
8 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 4.48 | 6.72 | 10.08 | 15.12 | 30.24 | 45.36 |
9 | Thước vải 50m | Cái | 4 | 4.48 | 6.72 | 10.08 | 15.12 | 30.24 | 45.36 |
10 | Máy tính cầm tay | Cái | 24 | 4.48 | 6.72 | 10.08 | 15.12 | 30.24 | 45.36 |
11 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 11.92 | 17.88 | 26.81 | 40.22 | 80.44 | 120.66 |
Ghi chú: Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 32:
Bảng 32
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,20 | 1,35 | 1,35 | 1,35 | 1,10 | 1,10 |
5 |
| 1,75 | 1,75 | 1,75 |
|
|
Định mức thiết bị: Không sử dụng thiết bị.
Định mức vật liệu được quy định tại Bảng 33 dưới đây:
Bảng 33
STT | Danh mục | ĐVT | Định mức (tính cho 1 mảnh) |
1 | BĐĐC | Tờ | 1,00 |
2 | Bút chì màu | Cái | 1,00 |
3 | Giấy A4 | Ram | 0,10 |
4 | Giấy can | Mét | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Cái | 5,00 |
6 | Kẹp giấy loại nhỏ | Cái | 10,00 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
b) Lưới đo vẽ
Định mức dụng cụ được quy định tại Bảng 34 dưới đây:
Bảng 34
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 3,86 | 2,64 | 0,72 | 0,62 | 1,49 | 2,98 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 3,86 | 2,64 | 0,72 | 0,62 | 1,49 | 2,98 |
3 | Balô | Cái | 18 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
4 | Găng tay bạt | Đôi | 6 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
5 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
6 | Mũ cứng | Cái | 12 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
7 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
8 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 10,30 | 7,04 | 1,92 | 1,66 | 3,97 | 7,94 |
9 | Búa đóng cọc | Cái | 36 | 0,04 | 0,03 | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,04 |
10 | Bút kẻ thẳng | Cái | 24 | 6,44 | 4,40 | 1,20 | 1,04 | 2,48 | 4,96 |
11 | Hòm sắt tài liệu | Cái | 48 | 16,10 | 11,00 | 3,00 | 2,60 | 6,20 | 12,40 |
12 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 3,22 | 2,20 | 0,60 | 0,52 | 1,24 | 2,48 |
13 | Nilon gói tài liệu | Tấm | 9 | 0,64 | 0,44 | 0,12 | 0,10 | 0,25 | 0,50 |
14 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 16,10 | 11,00 | 3,00 | 2,60 | 6,20 | 12,40 |
15 | Eke | Bộ | 24 | 0,64 | 0,44 | 0,12 | 0,10 | 0,25 | 0,50 |
16 | Thước thép cuộn 2m | Cái | 6 | 1,61 | 1,10 | 0,30 | 0,26 | 0,62 | 1,24 |
17 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 4,29 | 2,93 | 0,80 | 0,69 | 1,65 | 3,30 |
18 | Quy phạm | Quyển | 48 | 4,83 | 3,30 | 0,90 | 0,78 | 1,86 | 3,72 |
19 | Kẹp sắt | Cái | 6 | 16,10 | 11,00 | 3,00 | 2,60 | 6,20 | 12,40 |
20 | Máy tính tay | Cái | 24 | 0,64 | 0,44 | 0,12 | 0,10 | 0,25 | 0,50 |
21 | Nilon che máy 5m | Tấm | 9 | 3,22 | 2,20 | 0,60 | 0,52 | 1,24 | 2,48 |
22 | Ô che máy | Cái | 24 | 16,10 | 11,00 | 3,00 | 2,60 | 6,20 | 12,40 |
23 | Bảng ngắm | Cái | 36 | 0,64 | 0,44 | 0,12 | 0,10 | 0,25 | 0,50 |
24 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 1,61 | 1,10 | 0,30 | 0,26 | 0,62 | 1,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 35:
Bảng 35
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,20 | 1,35 | 1,35 | 1,35 | 1,10 | 1,10 |
5 |
| 1,75 | 1,75 | 1,75 |
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 34 và Bảng 35 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức thiết bị quy định tại Bảng 36 dưới đây:
Bảng 36
TT | Danh mục | ĐVT | Số lượng | C/suất (kw/h) | Định mức (Ca/100 thửa) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | |||||
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 1,16 | 1,45 | 1,93 | 2,32 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,12 | 0,15 | 0,19 | 0,23 |
|
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,10 | 0,12 | 0,16 | 0,19 |
|
| Điện | Kw |
|
| 0,35 | 0,44 | 0,56 | 0,68 |
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 0,79 | 0,99 | 1,32 | 1,78 | 2,24 |
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,79 | 0,99 | 1,32 | 1,78 | 2,24 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,07 | 0,08 | 0,11 | 0,15 | 0,19 |
| Điện | Kw |
|
| 0,20 | 0,24 | 0,32 | 0,44 | 0,56 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 0,22 | 0,27 | 0,36 | 0,49 | 0,62 |
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,22 | 0,27 | 0,36 | 0,49 | 0,62 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
| Điện | Kw |
|
| 0,06 | 0,06 | 0,09 | 0,12 | 0,15 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 0,19 | 0,25 | 0,31 | 0,39 | 0,55 |
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,19 | 0,25 | 0,31 | 0,39 | 0,55 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,03 | 0,04 |
| Điện | Kw |
|
| 0,06 | 0,08 | 0,09 | 0,10 | 0,12 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 0,49 | 0,56 | 0,74 | 0,82 |
|
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,49 | 0,56 | 0,74 | 0,82 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
|
| Điện | Kw |
|
| 0,12 | 0,15 | 0,18 | 0,21 |
|
6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 0,74 | 0,84 | 1,11 | 1,23 |
|
| Sổ điện tử | Sổ |
|
| 0,74 | 0,84 | 1,11 | 1,23 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 0,06 | 0,08 | 0,09 | 0,11 |
|
| Điện | Kw |
|
| 0,16 | 0,20 | 0,23 | 0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 36 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Trường hợp sử dụng công nghệ định vị, dẫn đường bằng hệ thống vệ tinh toàn cầu GNSS được tính bằng 0,7 lần định mức quy định tại Bảng 36.
Định mức vật liệu được tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 40.
c) Đo vẽ chi tiết
Định mức dụng cụ được quy định tại Bảng 37 dưới đây:
Bảng 37
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 47,80 | 33,36 | 13,45 | 13,96 | 22,06 | 44,12 |
2 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 47,80 | 33,36 | 13,45 | 13,96 | 22,06 | 44,12 |
3 | Balô | Cái | 18 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
4 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
5 | Mũ cứng | Cái | 12 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
6 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
7 | Tất sợi | Đôi | 6 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
8 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 127,46 | 88,96 | 35,86 | 37,23 | 58,82 | 117,64 |
9 | Bút kẻ thẳng | Cái | 24 | 7,97 | 5,56 | 2,24 | 2,32 | 3,08 | 6,16 |
10 | Hòm sắt tài liệu | Cái | 48 | 23,90 | 16,68 | 6,72 | 6,98 | 9,23 | 18,46 |
11 | Ống đựng bản đồ | Cái | 24 | 23,90 | 16,68 | 6,72 | 6,98 | 9,23 | 18,46 |
12 | Nilon gói tài liệu | Tấm | 9 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
13 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 23,90 | 16,68 | 6,72 | 6,98 | 9,23 | 18,46 |
14 | Eke | Bộ | 24 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
15 | Thước đo độ | Cái | 24 | 15,93 | 11,12 | 4,48 | 4,66 | 6,16 | 12,32 |
16 | Thước nhựa 60cm | Cái | 24 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
17 | Thước vải 50m | Cái | 4 | 7,97 | 5,56 | 2,24 | 2,32 | 3,08 | 6,16 |
18 | Thước thép 30m | Cái | 2 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
19 | Thước thép 2m | Cái | 6 | 1,99 | 1,39 | 0,57 | 0,58 | 0,77 | 1,54 |
20 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
21 | Quy phạm | Quyển | 48 | 3,98 | 2,78 | 1,12 | 1,16 | 1,54 | 3,08 |
22 | Kẹp sắt | Cái | 6 | 23,90 | 16,68 | 6,72 | 6,98 | 9,23 | 18,46 |
23 | Máy tính cầm tay | Cái | 24 | 0,40 | 0,28 | 0,11 | 0,12 | 0,15 | 0,30 |
24 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 1,99 | 1,39 | 0,57 | 0,58 | 0,77 | 1,54 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 38:
Bảng 38
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,20 | 1,35 | 1,35 | 1,35 | 1,10 | 1,10 |
5 |
| 1,75 | 1,75 | 1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 37 và Bảng 38 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức thiết bị quy định tại Bảng 39 dưới đây:
Bảng 39
TT | Danh mục | ĐVT | Số lượng | C/suất (kW/h) | Định mức (Ca/100 thửa) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | |||||
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 14,34 | 17,92 | 23,90 | 28,68 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 14,34 | 17,92 | 23,90 | 28,68 |
|
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 1,20 | 1,49 | 1,99 | 2,39 |
|
| Điện | Kw |
|
| 3,50 | 4,40 | 5,90 | 7,00 |
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 10,01 | 12,51 | 16,68 | 22,52 | 28,36 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 10,01 | 12,51 | 16,68 | 22,52 | 28,36 |
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 0,83 | 1,04 | 1,39 | 1,88 | 2,36 |
| Điện | Kw |
|
| 2,50 | 3,10 | 4,10 | 5,50 | 6,90 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 4,04 | 5,05 | 6,72 | 9,09 | 11,77 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 4,04 | 5,05 | 6,72 | 9,09 | 11,77 |
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 0,34 | 0,42 | 0,57 | 0,76 | 0,99 |
| Điện | Kw |
|
| 0,95 | 1,22 | 1,62 | 2,16 | 2,84 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 4,19 | 5,59 | 6,98 | 8,73 | 12,22 |
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 4,19 | 5,59 | 6,98 | 8,73 | 12,22 |
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 0,35 | 0,47 | 0,58 | 0,73 |
|
| Điện | Kw |
|
| 1,08 | 1,35 | 1,76 | 2,16 |
|
5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 6,00 | 6,92 | 9,23 | 10,16 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 6,00 | 6,92 | 9,23 | 10,16 |
|
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 0,50 | 0,58 | 0,77 | 0,85 |
|
| Điện | Kw |
|
| 1,50 | 1,70 | 2,30 | 2,50 |
|
6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy toàn đạc | Bộ | 1 |
| 9,00 | 10,38 | 13,85 | 15,24 |
|
| Vi tính xách tay | Cái | 1 | 0,35 | 9,00 | 10,38 | 13,85 | 15,24 |
|
| Sổ điện tử | Sổ | 1 |
| 0,75 | 0,87 | 1,16 | 1,28 |
|
| Điện | Kw |
|
| 1,95 | 2,21 | 2,99 | 3,25 |
|
Ghi chú: Mức tại Bảng 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức vật liệu quy định tại Bảng 40 dưới đây:
Bảng 40
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | BĐĐC | Tờ | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,10 |
2 | Bản đồ ĐGHC | Tờ | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,10 |
3 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 3,00 | 0,68 | 0,33 | 0,20 | 0,11 | 0,28 |
4 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,30 | 0,09 | 0,07 | 0,05 | 0,04 | 0,10 |
5 | Bìa đóng sổ | Cái | 2,24 | 0,51 | 0,25 | 0,15 | 0,08 | 0,20 |
6 | Biên bản bàn giao thành quả | Bộ | 0,04 | 0,06 | 0,04 | 0,35 | 0,24 | 0,60 |
7 | Đĩa CD | Đĩa | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,10 |
8 | Giấy can | Mét | 0,37 | 0,17 | 0,17 | 0,10 | 0,08 | 0,20 |
9 | Giấy A4 | Ram | 1,49 | 1,36 | 1,33 | 0,05 | 0,06 | 0,15 |
10 | Mực màu | Tuýp | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,10 |
11 | Số đo các loại | Quyển | 2,99 | 1,02 | 0,50 | 0,50 | 0,33 | 0,83 |
12 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 | 0,10 |
13 | Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm | Cái | 15 | 10 | 10 | 8 | 10 | 25,00 |
14 | Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất | Bộ | 0,36 | 0,54 | 0,33 | 0,40 | 0,67 | 1,68 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 40 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Điều 15.
b) Lập bản vẽ BĐĐC
Định mức dụng cụ quy định tại Bảng 41 dưới đây:
Bảng 41
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Balô | Cái | 18 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
2 | Giầy cao cổ | Đôi | 12 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
3 | Mũ cứng | Cái | 12 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
4 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
5 | Tất sợi | Đôi | 6 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
6 | Bi đông nhựa | Cái | 12 | 10,59 | 6,74 | 3,87 | 4,18 | 5,86 | 11,72 |
7 | Hòm sắt tài liệu | Cái | 48 | 4,87 | 3,43 | 2,35 | 2,47 | 3,10 | 6,20 |
8 | Ống đựng tài liệu | Cái | 24 | 4,87 | 3,43 | 2,35 | 2,47 | 3,10 | 6,20 |
9 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 4,87 | 3,43 | 2,35 | 2,47 | 3,10 | 6,20 |
10 | Thước nhựa 60cm | Cái | 24 | 0,81 | 0,57 | 0,39 | 0,41 | 0,52 | 1,04 |
11 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,81 | 0,57 | 0,39 | 0,41 | 0,52 | 1,04 |
12 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,81 | 0,57 | 0,39 | 0,41 | 0,52 | 1,04 |
13 | Máy tính cầm tay | Cái | 24 | 0,08 | 0,06 | 0,04 | 0,04 | 0,05 | 0,10 |
14 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,41 | 0,29 | 0,20 | 0,21 | 0,26 | 0,52 |
15 | Máy ổn áp chung | Cái | 60 | 1,62 | 1,14 | 0,78 | 0,82 | 1,03 | 2,06 |
16 | Lưu điện | Cái | 60 | 6,50 | 4,57 | 3,14 | 3,29 | 4,13 | 8,26 |
17 | Chuột máy tính | Cái | 4 | 4,87 | 3,43 | 2,35 | 2,47 | 3,10 | 6,20 |
18 | USB flash | Cái | 24 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,02 |
19 | Đầu ghi CD 0,4kW | Cái | 72 | 0,008 | 0,006 | 0,004 | 0,004 | 0,005 | 0,01 |
20 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 1,62 | 1,14 | 0,78 | 0,82 | 1,03 | 2,06 |
21 | Điện | kW |
| 0,037 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 41 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 42:
Bảng 42
KK | 1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
1 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
2 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,20 | 1,35 | 1,35 | 1,35 | 1,10 | 1,10 |
5 |
| 1,75 | 1,75 | 1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 41 và Bảng 42 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
Định mức thiết bị quy định tại Bảng 43 dưới đây:
Bảng 43
TT | Danh mục | ĐVT | C/suất (kW/h) | Số lượng | Định mức (Ca/100 thửa) | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | |||||
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 3,64 | 4,10 | 4,87 | 5,48 |
|
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,005 | 0,006 | 0,008 | 0,010 |
|
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,97 | 1,09 | 1,30 | 1,46 |
|
| Điện | Kw |
|
| 28,72 | 32,33 | 38,34 | 43,15 |
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,78 | 3,02 | 3,43 | 4,00 | 4,57 |
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 | 0,008 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,74 | 0,80 | 0,91 | 1,07 | 1,22 |
| Điện | Kw |
|
| 21,92 | 23,72 | 27,02 | 31,43 | 35,93 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,13 | 2,21 | 2,35 | 2,54 | 2,77 |
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,005 | 0,006 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,57 | 0,59 | 0,63 | 0,68 | 0,74 |
| Điện | Kw |
|
| 16,81 | 17,41 | 18,52 | 20,02 | 21,83 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,20 | 2,33 | 2,47 | 2,63 | 2,96 |
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,005 | 0,006 |
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,59 | 0,62 | 0,66 | 0,70 | 0,79 |
| Điện | Kw |
|
| 17,31 | 18,41 | 19,41 | 20,72 | 21,93 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 2,64 | 2,77 | 3,10 | 3,23 |
|
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,003 | 0,004 | 0,005 | 0,005 |
|
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 0,70 | 0,74 | 0,83 | 0,86 |
|
| Điện | Kw |
|
| 20,81 | 21,82 | 24,42 | 25,42 |
|
6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 0,35 | 1 | 3,96 | 4,16 | 4,65 | 4,85 |
|
| Máy in laser 0,5 kW | Cái |
|
| 0,006 | 0,008 | 0,010 | 0,013 |
|
| Điều hòa | Cái | 2,20 | 1 | 1,05 | 1,11 | 1,25 | 1,29 |
|
| Điện | Kw |
|
| 31,22 | 32,77 | 36,64 | 38,14 |
|
Ghi chú: Mức tại Bảng 43 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức vật liệu quy định tại Bảng 44 dưới đây:
Bảng 44
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Bản đồ địa hình | Tờ | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
2 | Bản đồ ĐGHC | Tờ | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,02 | 0,02 |
3 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
4 | Bảng tính toán | Tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
5 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
6 | Bìa đóng sổ | Cái | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
7 | Biên bản bàn giao | Tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
8 | Giấy A4 | Ram | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 |
9 | Mực in laser | Hộp | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
10 | Giấy gói hàng | Tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
11 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
12 | Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất | Bộ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 44 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
c) Bổ sung Sổ mục kê
Định mức dụng cụ quy định tại Bảng 45 dưới đây:
Bảng 45
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo blu | Cái | 9 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 |
2 | Dép xốp | Đôi | 6 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 |
3 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 |
4 | Ghế tựa | Cái | 60 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 | 1,04 |
5 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 |
6 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 60 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 | 0,78 |
7 | Đèn neon 40W | Bộ | 30 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 |
8 | Ổn áp (chung) 10A | Cái | 60 | 1,56 | 1,56 | 1,56 | 1,56 | 1,56 | 1,56 |
9 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 0,52 | 0,52 | 0,52 | 0,52 | 0,52 | 0,52 |
10 | Quạt thông gió 40W | Cái | 36 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 |
11 | Quạt trần 100W | Cái | 36 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 | 0,26 |
12 | Đèn bàn 100W | Bộ | 12 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 | 2,08 |
13 | Điện | kW |
| 2,90 | 2,90 | 2,90 | 2,90 | 2,90 | 2,90 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 45 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức thiết bị quy định tại Bảng 46 dưới đây:
Bảng 46
TT | Danh mục | ĐVT | Số lượng | Công suất (kW/h) | Định mức (Ca/100 thửa) |
1 | Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 1,56 |
2 | Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,42 |
3 | Điện | Kw |
|
| 12,30 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức vật liệu quy định tại Bảng 47 dưới đây:
Bảng 47
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức (tính cho 100 thửa) |
1 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 3,00 |
2 | Bìa đóng sổ | cái | 2,00 |
3 | Biên bản bàn giao TQ | Tờ | 4,00 |
4 | Giấy A4 | Ram | 0,30 |
5 | Mực in laser | Hộp | 0,06 |
6 | Sổ mục kê | Quyển | 0,05 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,01 |
8 | Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất | Bộ | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
d) Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm Định mức dụng cụ quy định tại Bảng 48 dưới đây:
Bảng 48
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
1 | Áo blu | Cái | 9 | 0,89 | 1,97 | 2,54 | 3,53 | 4,76 | 9,52 |
2 | Dép xốp | Đôi | 6 | 0,89 | 1,97 | 2,54 | 3,53 | 4,76 | 9,52 |
3 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0,40 | 0,73 | 0,93 | 1,26 | 1,70 | 3,40 |
4 | Ghế tựa | Cái | 60 | 0,40 | 0,73 | 0,93 | 1,26 | 1,70 | 3,40 |
5 | Bàn vẽ kỹ thuật | Cái | 60 | 0,40 | 0,73 | 0,93 | 1,26 | 1,70 | 3,40 |
6 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 0,10 | 0,18 | 0,23 | 0,31 | 0,43 | 0,86 |
7 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 60 | 0,10 | 0,18 | 0,23 | 0,31 | 0,43 | 0,86 |
8 | Đèn neon 40W | Bộ | 30 | 0,81 | 1,46 | 1,86 | 2,51 | 3,40 | 6,80 |
9 | Ổn áp (chung) 10A | Cái | 60 | 0,61 | 1,10 | 1,40 | 1,88 | 2,55 | 5,10 |
10 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 0,20 | 0,37 | 0,47 | 0,63 | 0,85 | 1,70 |
11 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,08 |
12 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,01 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,08 |
13 | Quạt trần 100W | Cái | 36 | 0,10 | 0,18 | 0,23 | 0,31 | 0,43 | 0,86 |
14 | Điện | kW |
| 0,30 | 0,50 | 0,60 | 0,80 | 1,10 | 2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức thiết bị quy định tại Bảng 49 dưới đây:
Bảng 49
TT | Danh mục | ĐVT | Số lượng | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/mảnh) |
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,31 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,05 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,08 |
| Điện | Kw |
|
| 2,60 |
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,36 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,05 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,10 |
| Điện | Kw |
|
| 3,00 |
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,41 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,05 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,11 |
| Điện | Kw |
|
| 3,40 |
4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,46 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,05 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,12 |
| Điện | Kw |
|
| 3,80 |
5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,51 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,05 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,14 |
| Điện | Kw |
|
| 4,20 |
6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
| Máy vi tính PC | Cái | 1 | 0,35 | 0,57 |
| Máy in phun A0 | Cái | 1 | 0,40 | 0,10 |
| Điều hòa | Cái | 1 | 2,20 | 0,19 |
| Điện | Kw |
|
| 4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Định mức vật liệu quy định tại Bảng 50 dưới đây:
Bảng 50
TT | Danh mục | ĐVT | Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) | |||||
1/200 | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Biên bản bàn giao TQ | Tờ | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
2 | Đĩa CD | Đĩa | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Giấy Kroky | Tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Giấy A4 | Ram | 0,30 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,15 |
5 | Mực in laser | Hộp | 0,06 | 0,06 | 0,05 | 0,04 | 0,03 | 0,03 |
6 | Giấy gói hàng | Tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
8 | Mực in plotter 4 màu | Hộp | 0,02 | 0,01 | 0,003 | 0,002 | 0,001 | 0,001 |
9 | Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất | Bộ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Điều 17. Trích đo địa bản đồ địa chính
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha) như sau:
Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Điều 13.
Điều 18. Chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; chuyển dữ liệu tọa độ, ranh giới thửa đất từ bản đồ ra thực địa, chia tách thửa đất
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất quy định tại Điều 17.
Trường hợp chuyển dữ liệu tọa độ, ranh giới thửa đất từ bản đồ ra thực địa, chia tách thửa đất tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị, dụng cụ của nội dung công việc Lập lưới địa chính quy định tại Điều 13.
Điều 19. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 17 và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Điều 17). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 17 (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 17; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 17.
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 17.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
- 1Quyết định 29/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 52/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 18/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 18/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra