Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2025/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN QUY HOẠCH - XÂY DỰNG NINH BÌNH THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Viện trưởng Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN QUY HOẠCH - XÂY DỰNG NINH BÌNH THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 62/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Viện) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình. Viện có chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng; cung cấp một sổ dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng; thực hiện dịch vụ tư vấn khác và một số nhiệm vụ do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
2. Viện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc đặt tại số 14, đường Tràng An, phường Đông Thành, thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quy hoạch xây dựng, kiến trúc bao gồm:
a) Thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể huyện, thành phố, thị trấn, cụm dân cư nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung; quy hoạch chi tiết địa điểm các khu chức năng để phục vụ cho quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm dân cư nông thôn trong quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt; lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
c) Thực hiện công tác theo dõi và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng.
2. Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài nước về kiến thức quy hoạch xây dựng môi trường, cảnh quan để áp dụng vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể của địa phương; nghiên cứu điều tra quy hoạch, quy hoạch xây dựng theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Xây dựng.
3. Cung cấp một số dịch vụ công thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng:
a) Lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp:
Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị;
Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng;
Quy hoạch xây dựng nông thôn;
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật (Cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, cây xanh, chiếu sáng).
b) Nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành xây dựng gồm: Trụ sở cơ quan, trường học, nhà ở, các công trình văn hóa, các công trình công cộng.
c) Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng. Tính toán, xác nhận số liệu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra các công trình xây dựng.
4. Thực hiện các dịch vụ tư vấn khác:
a) Lập, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
b) Khảo sát địa chất, địa hình phục vụ cho việc nghiên cứu xác lập quy hoạch; điều tra, đánh giá tài nguyên để lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng;
c) Tổ chức thi sáng tác, tuyển chọn các phương án quy hoạch, thiết kế các công trình xây dựng;
d) Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu về thiết kế xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, các công trình văn hóa;
e) Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán các công trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi;
g) Tư vấn khảo sát địa hình, địa chất các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi;
h) Tư vấn quản lý dự án đầu tư, giám sát kỹ thuật thi công các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi;
i) Tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi;
k) Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Thực hiện các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Viện theo quy định của pháp luật và của tỉnh.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Viện gồm: Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng.
a) Viện trưởng là người đứng đầu Viện, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Viện, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Viện;
b) Phó Viện trưởng giúp Viện trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Viện trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy nhiệm thay Viện trưởng điều hành các hoạt động của Viện;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Viện trưởng và Phó Viện trưởng theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng, Trung tâm trực thuộc:
a) Trung tâm Quy hoạch xây dựng;
b) Trung tâm Kiến trúc xây dựng;
c) Trung tâm Tư vấn và Khảo sát xây dựng;
d) Phòng Tổng hợp.
Điều 5. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình
Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình báo cáo Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 43/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 63/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 64/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo trì đường bộ thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 31/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 30/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyế định 62/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch - Xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 62/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra