Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 27 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 27
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kết luận số 127-KL/TW, ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Kết luận số 137-KL/TW, ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/NQ-UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Công văn số 03/CV-BCĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp về việc định hướng một số nhiệm vụ sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện sắp xếp;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 175 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định thành 57 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 08 phường và 49 xã), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập phường Nam Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung, phường Vị Xuyên, phường Lộc Vượng, phường Cửa Bắc, phường Trần Hưng Đạo, phường Năng Tĩnh, phường Cửa Nam và xã Mỹ Phúc thuộc thành phố Nam Định.
2. Thành lập phường Thiên Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tân, xã Mỹ Trung và phường Lộc Hạ thuộc thành phố Nam Định.
3. Thành lập phường Đông A trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà thuộc thành phố Nam Định.
4. Thành lập phường Vị Khê trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Phong thuộc thành phố Nam Định và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực.
5. Thành lập phường Thành Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản.
6. Thành lập phường Trường Thi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi thuộc thành phố Nam Định và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản.
7. Thành lập phường Hồng Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Vân thuộc thành phố Nam Định với xã Nghĩa An và xã Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực.
8. Thành lập phường Mỹ Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Lộc và phường Hưng Lộc thuộc thành phố Nam Định.
9. Thành lập xã Nam Trực trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cường, thị trấn Nam Giang và xã Nam Hùng thuộc huyện Nam Trực.
10. Thành lập xã Nam Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Dương, xã Bình Minh và xã Nam Tiến thuộc huyện Nam Trực.
11. Thành lập xã Nam Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thuộc huyện Nam Trực.
12. Thành lập xã Nam Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hoa, xã Nam Lợi, xã Nam Hải và xã Nam Thanh thuộc huyện Nam Trực.
13. Thành lập xã Nam Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Tân Thịnh, xã Nam Thắng và xã Nam Hồng thuộc huyện Nam Trực.
14. Thành lập xã Minh Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân và xã Cộng Hòa thuộc huyện Vụ Bản.
15. Thành lập xã Hiển Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiển Khánh, xã Hợp Hưng, xã Trung Thành và xã Quang Trung thuộc huyện Vụ Bản.
16. Thành lập xã Vụ Bản trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thái, thị trấn Gôi và xã Tam Thanh thuộc huyện Vụ Bản.
17. Thành lập xã Liên Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh, xã Vĩnh Hào và xã Đại Thắng thuộc huyện Vụ Bản.
18. Thành lập xã Ý Yên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lâm, xã Yên Phong, xã Yên Khánh và xã Hồng Quang thuộc huyện Ý Yên.
19. Thành lập xã Yên Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Trị, xã Yên Đồng và xã Yên Khang thuộc huyện Ý Yên.
20. Thành lập xã Yên Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân, xã Yên Cường, xã Yên Lộc và xã Yên Phúc thuộc huyện Ý Yên.
21. Thành lập xã Vạn Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tiến, xã Yên Thắng và xã Yên Lương thuộc huyện Ý Yên.
22. Thành lập xã Vũ Dương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Bình, xã Yên Mỹ, xã Yên Dương và xã Yên Ninh thuộc huyện Ý Yên.
23. Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Trung Nghĩa thuộc huyện Ý Yên.
24. Thành lập xã Phong Doanh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hưng, xã Yên Thọ và xã Yên Chính thuộc huyện Ý Yên.
25. Thành lập xã Cổ Lễ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn thuộc huyện Trực Ninh.
26. Thành lập xã Ninh Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Chính, xã Phương Định và xã Liêm Hải thuộc huyện Trực Ninh.
27. Thành lập xã Cát Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo thuộc huyện Trực Ninh.
28. Thành lập xã Trực Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Thanh, xã Trực Nội và xã Trực Hưng thuộc huyện Trực Ninh.
29. Thành lập xã Quang Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Khang, xã Trực Mỹ và xã Trực Thuận thuộc huyện Trực Ninh.
30. Thành lập xã Minh Thái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Đại, xã Trực Thái và xã Trực Thắng thuộc huyện Trực Ninh.
31. Thành lập xã Ninh Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng thuộc huyện Trực Ninh.
32. Thành lập xã Xuân Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc, xã Xuân Ninh, xã Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường thuộc huyện Xuân Trường.
33. Thành lập xã Xuân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Vinh, xã Trà Lũ và xã Thọ Nghiệp thuộc huyện Xuân Trường.
34. Thành lập xã Xuân Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Giang, xã Xuân Tân và xã Xuân Phú thuộc huyện Xuân Trường.
35. Thành lập xã Xuân Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Châu, xã Xuân Thành, xã Xuân Hồng và xã Xuân Thượng thuộc huyện Xuân Trường.
36. Thành lập xã Hải Hậu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long thuộc huyện Hải Hậu.
37. Thành lập xã Hải Anh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Anh, xã Hải Minh và xã Hải Đường thuộc huyện Hải Hậu.
38. Thành lập xã Hải Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân thuộc huyện Hải Hậu.
39. Thành lập xã Hải Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Nam, xã Hải Hưng và xã Hải Lộc thuộc huyện Hải Hậu.
40. Thành lập xã Hải An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải An, xã Hải Phong và xã Hải Giang thuộc huyện Hải Hậu.
41. Thành lập xã Hải Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Quang, xã Hải Đông và xã Hải Tây thuộc huyện Hải Hậu.
42. Thành lập xã Hải Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Xuân, xã Hải Phú và xã Hải Hòa thuộc huyện Hải Hậu.
43. Thành lập xã Hải Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Châu, thị trấn Thịnh Long và xã Hải Ninh thuộc huyện Hải Hậu.
44. Thành lập xã Giao Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện, xã Giao Hương và xã Giao Thanh thuộc huyện Giao Thủy.
45. Thành lập xã Giao Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thuận, xã Giao An và xã Giao Lạc thuộc huyện Giao Thủy.
46. Thành lập xã Giao Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa thuộc huyện Giao Thủy.
47. Thành lập xã Giao Phúc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Xuân, xã Giao Hà và xã Giao Hải thuộc huyện Giao Thủy.
48. Thành lập xã Giao Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Nhân, xã Giao Long và xã Giao Châu thuộc huyện Giao Thủy.
49. Thành lập xã Giao Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Yến, xã Bạch Long và xã Giao Tân thuộc huyện Giao Thủy.
50. Thành lập xã Giao Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Phong, xã Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm thuộc huyện Giao Thủy.
51. Thành lập xã Đồng Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Thịnh và xã Hoàng Nam thuộc huyện Nghĩa Hưng.
52. Thành lập xã Nghĩa Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thái, xã Nghĩa Châu, xã Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề thuộc huyện Nghĩa Hưng.
53. Thành lập xã Nghĩa Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Sơn và xã Nghĩa Lạc thuộc huyện Nghĩa Hưng.
54. Thành lập xã Hồng Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Hồng, xã Nghĩa Phong và xã Nghĩa Phú thuộc huyện Nghĩa Hưng.
55. Thành lập xã Quỹ Nhất trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành, thị trấn Quỹ Nhất và xã Nghĩa Lợi thuộc huyện Nghĩa Hưng.
56. Thành lập xã Nghĩa Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Hùng và xã Nghĩa Hải thuộc huyện Nghĩa Hưng.
57. Thành lập xã Rạng Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thắng, thị trấn Rạng Đông và xã Nam Điền thuộc huyện Nghĩa Hưng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ theo quy định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 27 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
TT | Tên ĐVHC cấp xã trước sắp xếp | Diện tích tự nhiên (km²) | Dân số (người) | Kết quả sau khi thực hiện sắp xếp |
| ||||
Dự kiến tên ĐVHC mới | Diện tích tự nhiên (km²) | Quy mô dân số (người) | Ghi chú | ||||||
Diện tích (km²) | Tỷ lệ (%) | Dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||
I | Thành phố Nam Định | ||||||||
1 | Phường Lộc Vượng | 4,47 | 18.441 | Phường Nam Định | 19,91 | 362,00 | 188.751 | 898,81 |
|
2 | Phường Vị Xuyên | 1,89 | 30.357 | ||||||
3 | Phường Trần Hưng Đạo | 0,96 | 20.837 | ||||||
4 | Phường Quang Trung | 1,57 | 41.836 | ||||||
5 | Phường Cửa Bắc | 1,37 | 30.845 | ||||||
6 | Phường Năng Tĩnh | 2,06 | 30.429 | ||||||
7 | Phường Cửa Nam | 1,41 | 6.503 | ||||||
8 | Xã Mỹ Phúc | 6,18 | 9.503 | ||||||
9 | Phường Lộc Hạ | 3,40 | 12.580 | Phường Thiên Trường | 20,53 | 373,27 | 31.031 | 147,77 |
|
10 | Xã Mỹ Trung | 6,85 | 6.033 | ||||||
11 | Xã Mỹ Tân | 10,28 | 12.418 | ||||||
12 | Phường Lộc Hòa | 6,43 | 12.788 | Phường Đông A | 22,07 | 401,27 | 31.802 | 151,44 |
|
13 | Xã Mỹ Thắng | 7,47 | 9.954 | ||||||
14 | Xã Mỹ Hà | 8,17 | 9.060 | ||||||
15 | Phường Nam Phong | 6,58 | 9.253 | Phường Vị Khê | 25,27 | 459,45 | 36.210 | 172,43 |
|
16 | Xã Nam Điền (huyện Nam Trực) | 18,69 | 26.957 | ||||||
17 | Phường Mỹ Xá | 6,22 | 22.203 | Phường Thanh Nam | 16,03 | 291,45 | 30.830 | 146,81 |
|
18 | Xã Đại An (huyện Vụ Bản) | 9,81 | 8.627 | ||||||
19 | Phường Trường Thi | 4,44 | 37.109 | Phường Trường Thi | 31,50 | 572,73 | 69.988 | 333,28 |
|
20 | Xã Thành Lợi (huyện Vụ Bản) | 27,06 | 32.879 | ||||||
21 | Phường Nam Vân | 5,62 | 7.706 | Phường Hồng Quang | 27,53 | 500,55 | 35.784 | 170,40 |
|
22 | Xã Nghĩa An (huyện Nam Trực) | 11,32 | 12.285 | ||||||
23 | Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực) | 10,59 | 15.793 | ||||||
24 | Phường Hưng Lộc | 9,97 | 14.026 | Phường Mỹ Lộc | 35,54 | 646,18 | 38.068 | 181,28 |
|
25 | Xã Mỹ Thuận | 8,65 | 7.961 | ||||||
26 | Xã Mỹ Lộc | 16,92 | 16.081 | ||||||
II | Huyện Nam Trực | ||||||||
1 | Xã Nam Cường | 7,63 | 10.529 | Xã Nam Trực | 20,47 | 97,48 | 39.822 | 248,89 |
|
2 | Thị trấn Nam Giang | 7,02 | 21.161 | ||||||
3 | Xã Nam Hùng | 5,82 | 8.132 | ||||||
4 | Xã Nam Dương | 6,08 | 12.006 | Xã Nam Minh | 24,79 | 118,05 | 38.121 | 238,26 |
|
5 | Xã Bình Minh | 9,09 | 12.206 | ||||||
6 | Xã Nam Tiến | 9,62 | 13.909 | ||||||
7 | Xã Đồng Sơn | 14,98 | 17.193 | Xã Nam Đồng | 23,42 | 111,52 | 28.348 | 177,18 |
|
8 | Xã Nam Thái | 8,44 | 11.155 | ||||||
9 | Xã Nam Hoa | 4,36 | 7.224 | Xã Nam Ninh | 25,80 | 122,86 | 37.668 | 235,43 |
|
10 | Xã Nam Lợi | 7,72 | 10.292 | ||||||
11 | Xã Nam Hải | 6,46 | 6.590 | ||||||
12 | Xã Nam Thanh | 7,26 | 13.562 | ||||||
13 | Xã Tân Thịnh | 11,15 | 12.062 | Xã Nam Hồng | 28,81 | 137,19 | 31.823 | 198,89 |
|
14 | Xã Nam Thắng | 9,52 | 8.807 | ||||||
15 | Xã Nam Hồng | 8,14 | 10.954 | ||||||
III | Huyện Vụ Bản | ||||||||
1 | Xã Minh Tân | 25,84 | 23.469 | Xã Minh Tân | 33,09 | 157,57 | 29.965 | 187,28 |
|
2 | Xã Cộng Hòa | 7,25 | 6.496 | ||||||
3 | Xã Hiển Khánh | 12,06 | 9.104 | Xã Hiển Khánh | 30,24 | 144,00 | 29.965 | 187,28 |
|
4 | Xã Hợp Hưng | 8,59 | 7.218 | ||||||
5 | Xã Trung Thành | 4,75 | 6.618 | ||||||
6 | Xã Quang Trung | 4,84 | 7.025 | ||||||
7 | Xã Kim Thái | 9,82 | 10.782 | Xã Vụ Bản | 21,56 | 102,67 | 26.675 | 166,72 |
|
8 | Thị trấn Gôi | 4,76 | 8.903 | ||||||
9 | Xã Tam Thanh | 6,98 | 6.990 | ||||||
10 | Xã Liên Minh | 10,58 | 11.580 | Xã Liên Minh | 31,05 | 147,86 | 29.825 | 186,41 |
|
11 | Xã Vĩnh Hào | 6,48 | 6.924 | ||||||
12 | Xã Đại Thắng | 13,99 | 11.321 | ||||||
IV | Huyện Ý Yên | ||||||||
1 | Xã Yên Khánh | 6,22 | 6.412 | Xã Ý Yên | 46,73 | 222,52 | 53.419 | 333,87 |
|
2 | Xã Yên Phong | 8,73 | 7.709 | ||||||
3 | Thị trấn Lâm | 6,86 | 17.109 | ||||||
4 | Xã Hồng Quang | 24,92 | 22.189 | ||||||
5 | Xã Yên Khang | 7,57 | 6.804 | Xã Yên Đồng | 30,53 | 145,38 | 35.898 | 224,36 |
|
6 | Xã Yên Đồng | 10,89 | 14.473 | ||||||
7 | Xã Yên Trị | 12,07 | 14.621 | ||||||
8 | Xã Yên Cường | 8,26 | 10.598 | Xã Yên Cường | 32,44 | 154,48 | 42.810 | 267,56 |
|
9 | Xã Yên Nhân | 8,78 | 11.994 | ||||||
10 | Xã Yên Lộc | 7,47 | 10.968 | ||||||
11 | Xã Yên Phúc | 7,93 | 9.250 | ||||||
12 | Xã Yên Lương | 8,38 | 8.051 | Xã Vạn Thắng | 26,22 | 124,86 | 35.807 | 223,79 |
|
13 | Xã Yên Tiến | 9,05 | 14.649 | ||||||
14 | Xã Yên Thắng | 8,79 | 13.107 | ||||||
15 | Xã Yên Bình | 8,91 | 9.281 | Xã Vũ Dương | 30,59 | 145,67 | 39.429 | 246,43 |
|
16 | Xã Yên Dương | 7,12 | 9.672 | ||||||
17 | Xã Yên Mỹ | 6,07 | 6.437 | ||||||
18 | Xã Yên Ninh | 8,49 | 14.039 | ||||||
19 | Xã Trung Nghĩa | 20,75 | 16.392 | Xã Tân Minh | 44,65 | 212,62 | 34.937 | 218,36 |
|
20 | Xã Tân Minh | 23,90 | 18.545 | ||||||
21 | Xã Phú Hưng | 19,19 | 19.844 | Xã Phong Doanh | 34,98 | 166,57 | 37.231 | 232,69 |
|
22 | Xã Yên Chính | 8,47 | 8.167 | ||||||
23 | Xã Yên Thọ | 7,32 | 9.220 | ||||||
V | Huyện Trực Ninh | ||||||||
1 | Thị trấn Cổ Lễ | 4,96 | 13.891 | Xã Cổ Lễ | 18,33 | 87,29 | 40.163 | 251,02 |
|
2 | Xã Trung Đông | 7,62 | 18.654 | ||||||
3 | Xã Trực Tuấn | 5,75 | 7.618 | ||||||
4 | Xã Trực Chính | 5,76 | 6.473 | Xã Ninh Giang | 23,69 | 112,81 | 38.745 | 242,16 |
|
5 | Xã Phương Định | 9,52 | 18.656 | ||||||
6 | Xã Liêm Hải | 8,41 | 13.616 | ||||||
7 | Thị trấn Cát Thành | 8,26 | 16.935 | Xã Cát Thành | 23,07 | 109,86 | 39.035 | 243,97 |
|
8 | Xã Việt Hùng | 8,77 | 12.630 | ||||||
9 | Xã Trực Đạo | 6,04 | 9.470 | ||||||
10 | Xã Trực Nội | 6,01 | 6.283 | Xã Trực Ninh | 17,26 | 82,19 | 18.453 | 115,33 |
|
11 | Xã Trực Thanh | 5,61 | 6.376 | ||||||
12 | Xã Trực Hưng | 5,64 | 5.794 | ||||||
13 | Xã Trực Khang | 4,82 | 5.741 | Xã Quang Hưng | 15,89 | 75,67 | 20.701 | 129,38 |
|
14 | Xã Trực Thuận | 5,67 | 8.995 | ||||||
15 | Xã Trực Mỹ | 5,40 | 5.965 | ||||||
16 | Xã Trực Đại | 9,24 | 14.813 | Xã Minh Thái | 23,44 | 111,62 | 33.330 | 208,31 |
|
17 | Xã Trực Thắng | 5,94 | 9.204 | ||||||
18 | Xã Trực Thái | 8,26 | 9.313 | ||||||
19 | Xã Trực Cường | 7,49 | 9.846 | Xã Ninh Cường | 22,28 | 106,10 | 32.887 | 205,54 |
|
20 | Thị trấn Ninh Cường | 7,42 | 10.741 | ||||||
21 | Xã Trực Hùng | 7,37 | 12.300 | ||||||
VI | Huyện Xuân Trường | ||||||||
1 | Xã Xuân Phúc | 12,47 | 34.736 | Xã Xuân Trường | 33,29 | 158,52 | 71.656 | 447,85 |
|
2 | Xã Xuân Ninh | 9,62 | 18.136 | ||||||
3 | Xã Xuân Ngọc | 4,79 | 9.141 | ||||||
4 | Thị trấn Xuân Trường | 6,41 | 9.643 | ||||||
5 | Xã Thọ Nghiệp | 7,08 | 15.061 | Xã Xuân Hưng | 23,17 | 110,33 | 53.539 | 334,62 |
|
6 | Xã Xuân Vinh | 7,86 | 12.954 | ||||||
7 | Xã Trà Lũ | 8,23 | 25.524 | ||||||
8 | Xã Xuân Giang | 14,79 | 25.043 | Xã Xuân Giang | 32,04 | 152,57 | 46.053 | 287,83 |
|
9 | Xã Xuân Tân | 10,01 | 8.683 | ||||||
10 | Xã Xuân Phú | 7,24 | 12.327 | ||||||
11 | Xã Xuân Châu | 6,24 | 6.747 | Xã Xuân Hồng | 27,61 | 131,48 | 40.698 | 254,36 |
|
12 | Xã Xuân Thượng | 4,31 | 6.904 | ||||||
13 | Xã Xuân Hồng | 11,92 | 20.574 | ||||||
14 | Xã Xuân Thành | 5,14 | 6.473 | ||||||
VII | Huyện Hải Hậu | ||||||||
1 | Thị trấn Yên Định | 10,82 | 23.408 | Xã Hải Hậu | 23,87 | 113,67 | 45.227 | 282,67 |
|
2 | Xã Hải Trung | 7,16 | 13.592 | ||||||
3 | Xã Hải Long | 5,89 | 8.227 | ||||||
4 | Xã Hải Anh | 6,85 | 15.271 | Xã Hải Anh | 26,13 | 124,43 | 51.246 | 320,29 |
|
5 | Xã Hải Minh | 8,77 | 21.064 | ||||||
6 | Xã Hải Đường | 10,51 | 14.911 | ||||||
7 | Thị trấn Cồn | 11,58 | 28.130 | Xã Hải Tiến | 24,19 | 115,19 | 44.728 | 279,55 |
|
8 | Xã Hải Sơn | 7,49 | 9.082 | ||||||
9 | Xã Hải Tân | 5,12 | 7.516 | ||||||
10 | Xã Hải Nam | 17,67 | 28.742 | Xã Hải Hưng | 39,89 | 189,95 | 64.918 | 405,74 |
|
11 | Xã Hải Hưng | 15,03 | 28.069 | ||||||
12 | Xã Hải Lộc | 7,19 | 8.107 | ||||||
13 | Xã Hải An | 11,14 | 11.742 | Xã Hải An | 25,19 | 119,95 | 26.920 | 168,25 |
|
14 | Xã Hải Phong | 7,76 | 8.722 | ||||||
15 | Xã Hải Giang | 6,29 | 6.456 | ||||||
16 | Xã Hải Quang | 9,38 | 8.030 | Xã Hải Quang | 24,68 | 117,52 | 25.798 | 161,24 |
|
17 | Xã Hải Đông | 8,96 | 9.812 | ||||||
18 | Xã Hải Tây | 6,34 | 7.956 | ||||||
19 | Xã Hải Xuân | 15,12 | 23.722 | Xã Hải Xuân | 31,27 | 148,90 | 44.001 | 275,01 |
|
20 | Xã Hải Phú | 7,39 | 10.371 | ||||||
21 | Xã Hải Hòa | 8,76 | 9.908 | ||||||
22 | Xã Hải Châu | 8,81 | 7.537 | Xã Hải Thịnh | 32,92 | 156,76 | 33.521 | 209,51 |
|
23 | Thị trấn Thịnh Long | 15,27 | 17.873 | ||||||
24 | Xã Hải Ninh | 8,84 | 8.111 | ||||||
VIII | Huyện Giao Thủy | ||||||||
1 | Xã Giao Thiện | 11,80 | 12.610 | Xã Giao Minh | 27,74 | 132,10 | 29.261 | 182,88 |
|
2 | Xã Giao Hương | 9,66 | 8.930 | ||||||
3 | Xã Giao Thanh | 6,28 | 7.721 | ||||||
4 | Xã Hồng Thuận | 14,55 | 18.367 | Xã Giao Hòa | 29,62 | 141,05 | 41.717 | 260,73 |
|
5 | Xã Giao An | 8,20 | 11.232 | ||||||
6 | Xã Giao Lạc | 6,87 | 12.118 | ||||||
7 | Thị trấn Giao Thủy | 17,33 | 36.866 | Xã Giao Thủy | 23,52 | 112,00 | 46.557 | 290,98 |
|
8 | Xã Bình Hòa | 6,19 | 9.691 | ||||||
9 | Xã Giao Xuân | 7,52 | 11.045 | Xã Giao Phúc | 19,47 | 92,71 | 29.758 | 185,99 |
|
10 | Xã Giao Hà | 6,38 | 11.074 | ||||||
11 | Xã Giao Hải | 5,57 | 7.639 | ||||||
12 | Xã Giao Châu | 7,83 | 9.552 | Xã Giao Hưng | 21,74 | 103,52 | 27.985 | 174,91 |
|
13 | Xã Giao Nhân | 6,33 | 9.715 | ||||||
14 | Xã Giao Long | 7,58 | 8.718 | ||||||
15 | Xã Giao Yến | 6,46 | 9.830 | Xã Giao Bình | 21,75 | 103,57 | 26.708 | 166,93 |
|
16 | Xã Bạch Long | 10,20 | 9.109 | ||||||
17 | Xã Giao Tân | 5,09 | 7.769 | ||||||
18 | Xã Giao Phong | 7,59 | 9.130 | Xã Giao Ninh | 25,81 | 122,90 | 33.777 | 211,11 |
|
19 | Xã Giao Thịnh | 10,31 | 13.211 | ||||||
20 | Thị trấn Quất Lâm | 7,91 | 11.436 | ||||||
IX | Huyện Nghĩa Hưng | ||||||||
1 | Xã Đồng Thịnh | 20,00 | 21.084 | Xã Đồng Thịnh | 30,45 | 145,00 | 30.888 | 193,05 |
|
2 | Xã Hoàng Nam | 10,45 | 9.804 | ||||||
3 | Xã Nghĩa Châu | 7,66 | 9.438 | Xã Nghĩa Hưng | 26,31 | 125,29 | 38.631 | 241,44 |
|
4 | Xã Nghĩa Thái | 7,70 | 9.969 | ||||||
5 | Xã Nghĩa Trung | 6,63 | 10.493 | ||||||
6 | Thị trấn Liễu Đề | 4,32 | 8.731 | ||||||
7 | Xã Nghĩa Sơn | 15,26 | 18.030 | Xã Nghĩa Sơn | 26,83 | 127,76 | 28.669 | 179,18 |
|
8 | Xã Nghĩa Lạc | 11,57 | 10.639 | ||||||
9 | Xã Nghĩa Hồng | 8,67 | 9.644 | Xã Hồng Phong | 29,21 | 139,10 | 28.215 | 176,34 |
|
10 | Xã Nghĩa Phong | 9,61 | 8.593 | ||||||
11 | Xã Nghĩa Phú | 10,93 | 9.978 | ||||||
12 | Thị trấn Quỹ Nhất | 19,98 | 18.487 | Xã Quỹ Nhất | 32,70 | 155,71 | 32.984 | 206,15 |
|
13 | Xã Nghĩa Thành | 7,27 | 8.232 | ||||||
14 | Xã Nghĩa Lợi | 5,45 | 6.265 | ||||||
15 | Xã Nghĩa Lâm | 6,02 | 7.309 | Xã Nghĩa Lâm | 28,10 | 133,81 | 30.959 | 193,49 |
|
16 | Xã Nghĩa Hùng | 7,85 | 8.015 | ||||||
17 | Xã Nghĩa Hải | 14,23 | 15.635 | ||||||
18 | Xã Phúc Thắng | 11,89 | 11.013 | Xã Rạng Đông | 32,39 | 154,24 | 30.956 | 193,48 |
|
19 | Thị trấn Rạng Đông | 13,31 | 11.276 | ||||||
20 | Xã Nam Điền | 7,19 | 8.667 |
Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025
- Số hiệu: 23/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra