Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 27 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 27

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

Căn cứ Kết luận số 127-KL/TW, ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Kết luận số 137-KL/TW, ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/NQ-UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Công văn số 03/CV-BCĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp về việc định hướng một số nhiệm vụ sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện sắp xếp;

Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 175 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định thành 57 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 08 phường và 49 xã), với các nội dung chủ yếu sau:

1. Thành lập phường Nam Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung, phường Vị Xuyên, phường Lộc Vượng, phường Cửa Bắc, phường Trần Hưng Đạo, phường Năng Tĩnh, phường Cửa Nam và xã Mỹ Phúc thuộc thành phố Nam Định.

2. Thành lập phường Thiên Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tân, xã Mỹ Trung và phường Lộc Hạ thuộc thành phố Nam Định.

3. Thành lập phường Đông A trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà thuộc thành phố Nam Định.

4. Thành lập phường Vị Khê trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Phong thuộc thành phố Nam Định và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực.

5. Thành lập phường Thành Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản.

6. Thành lập phường Trường Thi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi thuộc thành phố Nam Định và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản.

7. Thành lập phường Hồng Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Vân thuộc thành phố Nam Định với xã Nghĩa An và xã Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực.

8. Thành lập phường Mỹ Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Lộc và phường Hưng Lộc thuộc thành phố Nam Định.

9. Thành lập xã Nam Trực trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cường, thị trấn Nam Giang và xã Nam Hùng thuộc huyện Nam Trực.

10. Thành lập xã Nam Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Dương, xã Bình Minh và xã Nam Tiến thuộc huyện Nam Trực.

11. Thành lập xã Nam Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thuộc huyện Nam Trực.

12. Thành lập xã Nam Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hoa, xã Nam Lợi, xã Nam Hải và xã Nam Thanh thuộc huyện Nam Trực.

13. Thành lập xã Nam Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Tân Thịnh, xã Nam Thắng và xã Nam Hồng thuộc huyện Nam Trực.

14. Thành lập xã Minh Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân và xã Cộng Hòa thuộc huyện Vụ Bản.

15. Thành lập xã Hiển Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiển Khánh, xã Hợp Hưng, xã Trung Thành và xã Quang Trung thuộc huyện Vụ Bản.

16. Thành lập xã Vụ Bản trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thái, thị trấn Gôi và xã Tam Thanh thuộc huyện Vụ Bản.

17. Thành lập xã Liên Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh, xã Vĩnh Hào và xã Đại Thắng thuộc huyện Vụ Bản.

18. Thành lập xã Ý Yên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lâm, xã Yên Phong, xã Yên Khánh và xã Hồng Quang thuộc huyện Ý Yên.

19. Thành lập xã Yên Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Trị, xã Yên Đồng và xã Yên Khang thuộc huyện Ý Yên.

20. Thành lập xã Yên Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân, xã Yên Cường, xã Yên Lộc và xã Yên Phúc thuộc huyện Ý Yên.

21. Thành lập xã Vạn Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tiến, xã Yên Thắng và xã Yên Lương thuộc huyện Ý Yên.

22. Thành lập xã Vũ Dương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Bình, xã Yên Mỹ, xã Yên Dương và xã Yên Ninh thuộc huyện Ý Yên.

23. Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Trung Nghĩa thuộc huyện Ý Yên.

24. Thành lập xã Phong Doanh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hưng, xã Yên Thọ và xã Yên Chính thuộc huyện Ý Yên.

25. Thành lập xã Cổ Lễ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn thuộc huyện Trực Ninh.

26. Thành lập xã Ninh Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Chính, xã Phương Định và xã Liêm Hải thuộc huyện Trực Ninh.

27. Thành lập xã Cát Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo thuộc huyện Trực Ninh.

28. Thành lập xã Trực Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Thanh, xã Trực Nội và xã Trực Hưng thuộc huyện Trực Ninh.

29. Thành lập xã Quang Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Khang, xã Trực Mỹ và xã Trực Thuận thuộc huyện Trực Ninh.

30. Thành lập xã Minh Thái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Đại, xã Trực Thái và xã Trực Thắng thuộc huyện Trực Ninh.

31. Thành lập xã Ninh Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng thuộc huyện Trực Ninh.

32. Thành lập xã Xuân Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc, xã Xuân Ninh, xã Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường thuộc huyện Xuân Trường.

33. Thành lập xã Xuân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Vinh, xã Trà Lũ và xã Thọ Nghiệp thuộc huyện Xuân Trường.

34. Thành lập xã Xuân Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Giang, xã Xuân Tân và xã Xuân Phú thuộc huyện Xuân Trường.

35. Thành lập xã Xuân Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Châu, xã Xuân Thành, xã Xuân Hồng và xã Xuân Thượng thuộc huyện Xuân Trường.

36. Thành lập xã Hải Hậu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long thuộc huyện Hải Hậu.

37. Thành lập xã Hải Anh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Anh, xã Hải Minh và xã Hải Đường thuộc huyện Hải Hậu.

38. Thành lập xã Hải Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân thuộc huyện Hải Hậu.

39. Thành lập xã Hải Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Nam, xã Hải Hưng và xã Hải Lộc thuộc huyện Hải Hậu.

40. Thành lập xã Hải An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải An, xã Hải Phong và xã Hải Giang thuộc huyện Hải Hậu.

41. Thành lập xã Hải Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Quang, xã Hải Đông và xã Hải Tây thuộc huyện Hải Hậu.

42. Thành lập xã Hải Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Xuân, xã Hải Phú và xã Hải Hòa thuộc huyện Hải Hậu.

43. Thành lập xã Hải Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Châu, thị trấn Thịnh Long và xã Hải Ninh thuộc huyện Hải Hậu.

44. Thành lập xã Giao Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện, xã Giao Hương và xã Giao Thanh thuộc huyện Giao Thủy.

45. Thành lập xã Giao Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thuận, xã Giao An và xã Giao Lạc thuộc huyện Giao Thủy.

46. Thành lập xã Giao Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa thuộc huyện Giao Thủy.

47. Thành lập xã Giao Phúc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Xuân, xã Giao Hà và xã Giao Hải thuộc huyện Giao Thủy.

48. Thành lập xã Giao Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Nhân, xã Giao Long và xã Giao Châu thuộc huyện Giao Thủy.

49. Thành lập xã Giao Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Yến, xã Bạch Long và xã Giao Tân thuộc huyện Giao Thủy.

50. Thành lập xã Giao Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Phong, xã Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm thuộc huyện Giao Thủy.

51. Thành lập xã Đồng Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Thịnh và xã Hoàng Nam thuộc huyện Nghĩa Hưng.

52. Thành lập xã Nghĩa Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thái, xã Nghĩa Châu, xã Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề thuộc huyện Nghĩa Hưng.

53. Thành lập xã Nghĩa Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Sơn và xã Nghĩa Lạc thuộc huyện Nghĩa Hưng.

54. Thành lập xã Hồng Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Hồng, xã Nghĩa Phong và xã Nghĩa Phú thuộc huyện Nghĩa Hưng.

55. Thành lập xã Quỹ Nhất trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành, thị trấn Quỹ Nhất và xã Nghĩa Lợi thuộc huyện Nghĩa Hưng.

56. Thành lập xã Nghĩa Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Hùng và xã Nghĩa Hải thuộc huyện Nghĩa Hưng.

57. Thành lập xã Rạng Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thắng, thị trấn Rạng Đông và xã Nam Điền thuộc huyện Nghĩa Hưng.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ theo quy định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 27 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Các bộ: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Quốc Chỉnh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

TT

Tên ĐVHC cấp xã trước sắp xếp

Diện tích tự nhiên (km²)

Dân số (người)

Kết quả sau khi thực hiện sắp xếp

 

Dự kiến tên ĐVHC mới

Diện tích tự nhiên (km²)

Quy mô dân số (người)

Ghi chú

Diện tích (km²)

Tỷ lệ (%)

Dân số (người)

Tỷ lệ (%)

I

Thành phố Nam Định

1

Phường Lộc Vượng

4,47

18.441

Phường Nam Định

19,91

362,00

188.751

898,81

 

2

Phường Vị Xuyên

1,89

30.357

3

Phường Trần Hưng Đạo

0,96

20.837

4

Phường Quang Trung

1,57

41.836

5

Phường Cửa Bắc

1,37

30.845

6

Phường Năng Tĩnh

2,06

30.429

7

Phường Cửa Nam

1,41

6.503

8

Xã Mỹ Phúc

6,18

9.503

9

Phường Lộc Hạ

3,40

12.580

Phường Thiên Trường

20,53

373,27

31.031

147,77

 

10

Xã Mỹ Trung

6,85

6.033

11

Xã Mỹ Tân

10,28

12.418

12

Phường Lộc Hòa

6,43

12.788

Phường Đông A

22,07

401,27

31.802

151,44

 

13

Xã Mỹ Thắng

7,47

9.954

14

Xã Mỹ Hà

8,17

9.060

15

Phường Nam Phong

6,58

9.253

Phường Vị Khê

25,27

459,45

36.210

172,43

 

16

Xã Nam Điền (huyện Nam Trực)

18,69

26.957

17

Phường Mỹ Xá

6,22

22.203

Phường Thanh Nam

16,03

291,45

30.830

146,81

 

18

Xã Đại An (huyện Vụ Bản)

9,81

8.627

19

Phường Trường Thi

4,44

37.109

Phường Trường Thi

31,50

572,73

69.988

333,28

 

20

Xã Thành Lợi (huyện Vụ Bản)

27,06

32.879

21

Phường Nam Vân

5,62

7.706

Phường Hồng Quang

27,53

500,55

35.784

170,40

 

22

Xã Nghĩa An (huyện Nam Trực)

11,32

12.285

23

Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực)

10,59

15.793

24

Phường Hưng Lộc

9,97

14.026

Phường Mỹ Lộc

35,54

646,18

38.068

181,28

 

25

Xã Mỹ Thuận

8,65

7.961

26

Xã Mỹ Lộc

16,92

16.081

II

Huyện Nam Trực

1

Xã Nam Cường

7,63

10.529

Xã Nam Trực

20,47

97,48

39.822

248,89

 

2

Thị trấn Nam Giang

7,02

21.161

3

Xã Nam Hùng

5,82

8.132

4

Xã Nam Dương

6,08

12.006

Xã Nam Minh

24,79

118,05

38.121

238,26

 

5

Xã Bình Minh

9,09

12.206

6

Xã Nam Tiến

9,62

13.909

7

Xã Đồng Sơn

14,98

17.193

Xã Nam Đồng

23,42

111,52

28.348

177,18

 

8

Xã Nam Thái

8,44

11.155

9

Xã Nam Hoa

4,36

7.224

Xã Nam Ninh

25,80

122,86

37.668

235,43

 

10

Xã Nam Lợi

7,72

10.292

11

Xã Nam Hải

6,46

6.590

12

Xã Nam Thanh

7,26

13.562

13

Xã Tân Thịnh

11,15

12.062

Xã Nam Hồng

28,81

137,19

31.823

198,89

 

14

Xã Nam Thắng

9,52

8.807

15

Xã Nam Hồng

8,14

10.954

III

Huyện Vụ Bản

1

Xã Minh Tân

25,84

23.469

Xã Minh Tân

33,09

157,57

29.965

187,28

 

2

Xã Cộng Hòa

7,25

6.496

3

Xã Hiển Khánh

12,06

9.104

Xã Hiển Khánh

30,24

144,00

29.965

187,28

 

4

Xã Hợp Hưng

8,59

7.218

5

Xã Trung Thành

4,75

6.618

6

Xã Quang Trung

4,84

7.025

7

Xã Kim Thái

9,82

10.782

Xã Vụ Bản

21,56

102,67

26.675

166,72

 

8

Thị trấn Gôi

4,76

8.903

9

Xã Tam Thanh

6,98

6.990

10

Xã Liên Minh

10,58

11.580

Xã Liên Minh

31,05

147,86

29.825

186,41

 

11

Xã Vĩnh Hào

6,48

6.924

12

Xã Đại Thắng

13,99

11.321

IV

Huyện Ý Yên

1

Xã Yên Khánh

6,22

6.412

Xã Ý Yên

46,73

222,52

53.419

333,87

 

2

Xã Yên Phong

8,73

7.709

3

Thị trấn Lâm

6,86

17.109

4

Xã Hồng Quang

24,92

22.189

5

Xã Yên Khang

7,57

6.804

Xã Yên Đồng

30,53

145,38

35.898

224,36

 

6

Xã Yên Đồng

10,89

14.473

7

Xã Yên Trị

12,07

14.621

8

Xã Yên Cường

8,26

10.598

Xã Yên Cường

32,44

154,48

42.810

267,56

 

9

Xã Yên Nhân

8,78

11.994

10

Xã Yên Lộc

7,47

10.968

11

Xã Yên Phúc

7,93

9.250

12

Xã Yên Lương

8,38

8.051

Xã Vạn Thắng

26,22

124,86

35.807

223,79

 

13

Xã Yên Tiến

9,05

14.649

14

Xã Yên Thắng

8,79

13.107

15

Xã Yên Bình

8,91

9.281

Xã Vũ Dương

30,59

145,67

39.429

246,43

 

16

Xã Yên Dương

7,12

9.672

17

Xã Yên Mỹ

6,07

6.437

18

Xã Yên Ninh

8,49

14.039

19

Xã Trung Nghĩa

20,75

16.392

Xã Tân Minh

44,65

212,62

34.937

218,36

 

20

Xã Tân Minh

23,90

18.545

21

Xã Phú Hưng

19,19

19.844

Xã Phong Doanh

34,98

166,57

37.231

232,69

 

22

Xã Yên Chính

8,47

8.167

23

Xã Yên Thọ

7,32

9.220

V

Huyện Trực Ninh

1

Thị trấn Cổ Lễ

4,96

13.891

Xã Cổ Lễ

18,33

87,29

40.163

251,02

 

2

Xã Trung Đông

7,62

18.654

3

Xã Trực Tuấn

5,75

7.618

4

Xã Trực Chính

5,76

6.473

Xã Ninh Giang

23,69

112,81

38.745

242,16

 

5

Xã Phương Định

9,52

18.656

6

Xã Liêm Hải

8,41

13.616

7

Thị trấn Cát Thành

8,26

16.935

Xã Cát Thành

23,07

109,86

39.035

243,97

 

8

Xã Việt Hùng

8,77

12.630

9

Xã Trực Đạo

6,04

9.470

10

Xã Trực Nội

6,01

6.283

Xã Trực Ninh

17,26

82,19

18.453

115,33

 

11

Xã Trực Thanh

5,61

6.376

12

Xã Trực Hưng

5,64

5.794

13

Xã Trực Khang

4,82

5.741

Xã Quang Hưng

15,89

75,67

20.701

129,38

 

14

Xã Trực Thuận

5,67

8.995

15

Xã Trực Mỹ

5,40

5.965

16

Xã Trực Đại

9,24

14.813

Xã Minh Thái

23,44

111,62

33.330

208,31

 

17

Xã Trực Thắng

5,94

9.204

18

Xã Trực Thái

8,26

9.313

19

Xã Trực Cường

7,49

9.846

Xã Ninh Cường

22,28

106,10

32.887

205,54

 

20

Thị trấn Ninh Cường

7,42

10.741

21

Xã Trực Hùng

7,37

12.300

VI

Huyện Xuân Trường

1

Xã Xuân Phúc

12,47

34.736

Xã Xuân Trường

33,29

158,52

71.656

447,85

 

2

Xã Xuân Ninh

9,62

18.136

3

Xã Xuân Ngọc

4,79

9.141

4

Thị trấn Xuân Trường

6,41

9.643

5

Xã Thọ Nghiệp

7,08

15.061

Xã Xuân Hưng

23,17

110,33

53.539

334,62

 

6

Xã Xuân Vinh

7,86

12.954

7

Xã Trà Lũ

8,23

25.524

8

Xã Xuân Giang

14,79

25.043

Xã Xuân Giang

32,04

152,57

46.053

287,83

 

9

Xã Xuân Tân

10,01

8.683

10

Xã Xuân Phú

7,24

12.327

11

Xã Xuân Châu

6,24

6.747

Xã Xuân Hồng

27,61

131,48

40.698

254,36

 

12

Xã Xuân Thượng

4,31

6.904

13

Xã Xuân Hồng

11,92

20.574

14

Xã Xuân Thành

5,14

6.473

VII

Huyện Hải Hậu

1

Thị trấn Yên Định

10,82

23.408

Xã Hải Hậu

23,87

113,67

45.227

282,67

 

2

Xã Hải Trung

7,16

13.592

3

Xã Hải Long

5,89

8.227

4

Xã Hải Anh

6,85

15.271

Xã Hải Anh

26,13

124,43

51.246

320,29

 

5

Xã Hải Minh

8,77

21.064

6

Xã Hải Đường

10,51

14.911

7

Thị trấn Cồn

11,58

28.130

Xã Hải Tiến

24,19

115,19

44.728

279,55

 

8

Xã Hải Sơn

7,49

9.082

9

Xã Hải Tân

5,12

7.516

10

Xã Hải Nam

17,67

28.742

Xã Hải Hưng

39,89

189,95

64.918

405,74

 

11

Xã Hải Hưng

15,03

28.069

12

Xã Hải Lộc

7,19

8.107

13

Xã Hải An

11,14

11.742

Xã Hải An

25,19

119,95

26.920

168,25

 

14

Xã Hải Phong

7,76

8.722

15

Xã Hải Giang

6,29

6.456

16

Xã Hải Quang

9,38

8.030

Xã Hải Quang

24,68

117,52

25.798

161,24

 

17

Xã Hải Đông

8,96

9.812

18

Xã Hải Tây

6,34

7.956

19

Xã Hải Xuân

15,12

23.722

Xã Hải Xuân

31,27

148,90

44.001

275,01

 

20

Xã Hải Phú

7,39

10.371

21

Xã Hải Hòa

8,76

9.908

22

Xã Hải Châu

8,81

7.537

Xã Hải Thịnh

32,92

156,76

33.521

209,51

 

23

Thị trấn Thịnh Long

15,27

17.873

24

Xã Hải Ninh

8,84

8.111

VIII

Huyện Giao Thủy

1

Xã Giao Thiện

11,80

12.610

Xã Giao Minh

27,74

132,10

29.261

182,88

 

2

Xã Giao Hương

9,66

8.930

3

Xã Giao Thanh

6,28

7.721

4

Xã Hồng Thuận

14,55

18.367

Xã Giao Hòa

29,62

141,05

41.717

260,73

 

5

Xã Giao An

8,20

11.232

6

Xã Giao Lạc

6,87

12.118

7

Thị trấn Giao Thủy

17,33

36.866

Xã Giao Thủy

23,52

112,00

46.557

290,98

 

8

Xã Bình Hòa

6,19

9.691

9

Xã Giao Xuân

7,52

11.045

Xã Giao Phúc

19,47

92,71

29.758

185,99

 

10

Xã Giao Hà

6,38

11.074

11

Xã Giao Hải

5,57

7.639

12

Xã Giao Châu

7,83

9.552

Xã Giao Hưng

21,74

103,52

27.985

174,91

 

13

Xã Giao Nhân

6,33

9.715

14

Xã Giao Long

7,58

8.718

15

Xã Giao Yến

6,46

9.830

Xã Giao Bình

21,75

103,57

26.708

166,93

 

16

Xã Bạch Long

10,20

9.109

17

Xã Giao Tân

5,09

7.769

18

Xã Giao Phong

7,59

9.130

Xã Giao Ninh

25,81

122,90

33.777

211,11

 

19

Xã Giao Thịnh

10,31

13.211

20

Thị trấn Quất Lâm

7,91

11.436

IX

Huyện Nghĩa Hưng

1

Xã Đồng Thịnh

20,00

21.084

Xã Đồng Thịnh

30,45

145,00

30.888

193,05

 

2

Xã Hoàng Nam

10,45

9.804

3

Xã Nghĩa Châu

7,66

9.438

Xã Nghĩa Hưng

26,31

125,29

38.631

241,44

 

4

Xã Nghĩa Thái

7,70

9.969

5

Xã Nghĩa Trung

6,63

10.493

6

Thị trấn Liễu Đề

4,32

8.731

7

Xã Nghĩa Sơn

15,26

18.030

Xã Nghĩa Sơn

26,83

127,76

28.669

179,18

 

8

Xã Nghĩa Lạc

11,57

10.639

9

Xã Nghĩa Hồng

8,67

9.644

Xã Hồng Phong

29,21

139,10

28.215

176,34

 

10

Xã Nghĩa Phong

9,61

8.593

11

Xã Nghĩa Phú

10,93

9.978

12

Thị trấn Quỹ Nhất

19,98

18.487

Xã Quỹ Nhất

32,70

155,71

32.984

206,15

 

13

Xã Nghĩa Thành

7,27

8.232

14

Xã Nghĩa Lợi

5,45

6.265

15

Xã Nghĩa Lâm

6,02

7.309

Xã Nghĩa Lâm

28,10

133,81

30.959

193,49

 

16

Xã Nghĩa Hùng

7,85

8.015

17

Xã Nghĩa Hải

14,23

15.635

18

Xã Phúc Thắng

11,89

11.013

Xã Rạng Đông

32,39

154,24

30.956

193,48

 

19

Thị trấn Rạng Đông

13,31

11.276

20

Xã Nam Điền

7,19

8.667

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025

  • Số hiệu: 23/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 27/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Lê Quốc Chỉnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản