Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT MÀ CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA THEO QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai;

Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa theo quy hoạch đối với 12 dự án, tổng diện tích đất trồng lúa 17,54 ha (có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chỉ đạo:

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:

a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, tính pháp lý, sự chính xác của số liệu, hợp lệ của hồ sơ, các nội dung liên quan đến dự án theo đúng quy định của pháp luật, sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, đảm bảo các dự án đủ điều kiện trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và quy định của pháp luật khác liên quan.

b) Rà soát đảm bảo: Chính xác về tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; quy trình và thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.

c) Đảm bảo việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cấp huyện trên cơ sở danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024 và quy định của pháp luật khác liên quan.

d) Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sau khi dự án đã đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, Luật Trồng trọt năm 2018, Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và quy định của pháp luật khác liên quan; quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.

2. Các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng cường Idem tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án khi chưa có đủ thủ tục theo quy định; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Xây dựng; Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Phòng giao dịch số 9 - Kho bạc Nhà nước khu vực V;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Thường trực Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

DANH MỤC

DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THEO QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Mã loại đất

Địa điểm thực hiện

Diện tích đất sử dụng (m2)

Xứ đồng, thôn, xóm, tổ dân phố

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thành phố

Tổng diện tích

Trong đó lấy từ loại đất

Đất trồng lúa

Đất ở

Đất khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7=(8)+ (9)+(10)

(8)

(9)

(10)

I

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

99.830

73.330

400

26.100

1

Khu nhà ở xã hội, nhà ở thương mại phục vụ công nhân, người lao động, chuyên gia khu công nghiệp Liên Hà Thái - Phân khu 2

ONT

 

Thụy Liên

Thái Thụy

95.000

68^500

400

26.100

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng đất dịch vụ tại xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư

ONT

 

Hòa Bình

Vũ Thư

4.830

4.830

 

 

II

Đất công trình giao thông

DGT

 

 

 

39.156

20.798

77

 18.281

3

Quy hoạch đường số 4 đô thị Diêm Điền mở rộng (đường vào nhà máy rác xã Thụy Trình)

DGT

 

Thị trấn Diêm Điền, Thụy Trình

Thái Thụy

24.300

19.300

 

5.000

4

Đường cứu hộ, cứu nạn, chống ngập lụt ổn định dân cư và cứng hóa mặt đê bối xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư

DGT

 

Hồng Lý

Vũ Thư

14.856

1.498

77

13.281

III

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

27.905

24.294

 

3.611

5

Quy hoạch đất thương mại dịch vụ

TMD

Đông Vinh

Vũ Vinh

Vũ Thư

4.940

4.940

 

 

6

Quy hoạch xây dựng đất thương mại dịch vụ

TMD

 

Nguyên Xá

Vũ Thư

10.000

10.000

 

 

7

Dự án đầu tư xây dựng khu trưng bày giới thiệu sản phẩm kinh doanh tổng hợp Ngọc Hương Phát

TMD

 

Tân Hòa

Vũ Thư

2.720

2.720

 

 

8

Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ lưu giữ hàng hóa

TMD

Bái Long

Quỳnh Giao

Quỳnh Phụ

7.600

4.221

 

3.379

9

Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh thương mại tổng hợp

TMD

Lộng Khê 5

An Khê

Quỳnh Phụ

2.645

2.413

 

232

IV

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

30.000

30.000

 

 

10

Quy hoạch vùng chuyển đổi đất lúa của hộ gia đình cá nhân thành cây lâu năm

CLN

 

Duy Nhất, Hồng Phong, Tân Lập

Vũ Thư

30.000

30.000

 

 

V

Đất công trình cấp thoát nước

DCT

 

 

 

6.000

6.000

 

 

11

Quy hoạch nhà máy nước Vũ Bình

DCT

Nguyệt Lâm 1

Hồng Vũ

Kiến Xương

6.000

6.000

 

 

VI

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

22.008

20.938

 

1.070

12

Dự án trồng cây ăn quả chất lượng cao và nuôi trồng thủy sản

NKH

Thượng

An Thanh

Quỳnh Phu

22.008

20.938

 

1.070

 

Tổng

 

 

 

 

224.899

175.360

477

49.062

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2025 phê duyệt Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thái Bình

  • Số hiệu: 22/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 26/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Tiến Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản