Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 03 năm 2025

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2035

Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 23/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 23/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Xác định rõ trách nhiệm chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực trong công tác chỉ đạo, điều hành, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời và đầy đủ kế hoạch này. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ cụ thể thuộc lĩnh vực phụ trách.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Hình thành hệ thống cơ cấu sản xuất, tiêu dùng bền vững, sử dụng hiệu quả giá trị tài nguyên thiên nhiên, tận dụng tối đa nguyên liệu, vật liệu đã qua sử dụng, hạn chế chất thải phát sinh và giảm tác động xấu đến môi trường; phát triển mạnh các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh; tạo động lực cho đổi mới sáng tạo và cải thiện năng suất lao động; phát triển các thực hành tốt, tạo dựng văn hóa và lối sống xanh, thúc đẩy tạo việc làm xanh và phát triển chuỗi giá trị mới trong lĩnh vực kinh tế tuần hoàn.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2030

a) Giảm khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên không tái tạo, tài nguyên nước; tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, nguyên liệu, vật liệu; tiết kiệm năng lượng:

- Phấn đấu đạt được các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tài nguyên (đất, nước, khoáng sản).

- Đạt mức tiết kiệm từ 8 - 10% tổng tiêu thụ năng lượng toàn quốc.

b) Kéo dài thời gian sử dụng vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, các linh kiện, cấu kiện; hạn chế chất thải phát sinh và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường:

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được thu gom, xử lý đạt trên 95%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom giảm dưới 50%.

- Tỷ lệ xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp ra môi trường lưu vực các sông đạt 100%.

- Cường độ phát thải khí nhà kính trên tổng sản phẩm trong nước giảm tối thiểu 15% so với năm 2014.

c) Chú trọng, nâng cao khía cạnh kinh tế, gia tăng lợi ích, thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và huy động nguồn lực trong thực hiện kinh tế tuần hoàn:

- Các mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tái sử dụng, tái chế chất thải, mô hình sản xuất kinh doanh áp dụng kinh tế tuần hoàn được xây dựng, nhân rộng, phát triển phù hợp từng ngành, lĩnh vực.

- Hình thành, phát triển chuỗi giá trị mới, bền vững gắn với giá trị gia tăng cao, tạo ra nhiều việc làm mới thông qua áp dụng kinh tế tuần hoàn.

- Số lượng các công nghệ, thiết bị, sản phẩm được chuyển giao ứng dụng, cấp bằng sáng chế về tái chế, tái sử dụng tăng dần theo các năm.

- Thu hút mạnh mẽ các nguồn lực từ tín dụng xanh, trái phiếu xanh và nguồn lực hợp pháp khác cho các dự án đầu tư vào phát triển kinh tế tuần hoàn.

3. Mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2035

a) Hiện thực hóa nền kinh tế tuần hoàn bao trùm gắn với đổi mới, sáng tạo, năng lực cạnh tranh cao, thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội; Hưng Yên là một trong số các tỉnh của cả nước trở thành một trong các trung tâm đổi mới sáng tạo, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm, dịch vụ và huy động vốn đầu tư cho kinh tế tuần hoàn trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).

b) Góp phần thực hiện thành công mục tiêu, chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đến năm 2035 và các giai đoạn tiếp.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng và phát triển các thực hành tốt về thực hiện kinh tế tuần hoàn, bao gồm:

a) Truyền thông, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, pháp luật về thực hiện kinh tế tuần hoàn.

b) Lồng ghép các nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn vào chương trình giáo dục các cấp học, bậc học.

c) Xây dựng, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.

2. Thực hiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thực hiện kinh tế tuần hoàn, bao gồm:

a) Tổ chức xây dựng, ban hành kế hoạch hành động, lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển, quản lý chất thải của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Thực hiện các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn.

3. Hỗ trợ thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, bao gồm:

a) Hỗ trợ thực hiện thiết kế sinh thái để đạt tiêu chí của kinh tế tuần hoàn. b) Hỗ trợ áp dụng, phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh.

c) Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ số, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất để thực hiện kinh tế tuần hoàn.

d) Hỗ trợ hình thành và phát triển thị trường cho các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến kinh tế tuần hoàn.

đ) Thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn trong hoạt động tiêu dùng, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng.

4. Tăng cường quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn, bao gồm:

a) Thí điểm, nhân rộng và phát triển các mô hình quản lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn.

b) Thúc đẩy đầu tư, hỗ trợ quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn.

5. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn, bao gồm:

a) Tăng cường liên kết, hợp tác trong thực hiện kinh tế tuần hoàn.

b) Phát triển công cụ hỗ trợ đo lường; cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn.

6. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng và giảm ô nhiễm trong các làng nghề và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn; hỗ trợ các doanh nghiệp và hộ gia đình đổi mới công nghệ, trang thiết bị để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng trong sản xuất ở các làng nghề và các cơ sở ngành nghề ở nông thôn; thực hiện việc phòng chống ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn lao động ở các làng nghề và các cơ sở ngành nghề ở nông thôn.

7. Tăng cường đầu tư, nâng cấp hệ thống đê điều và các công trình phòng chống thiên tai khác để đảm bảo an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh, giao thông, ứng phó biến đổi khí hậu; tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết, cung cấp và bảo vệ tốt nguồn nước; nâng cao hiệu suất các trạm bơm; triệt để tận dụng khả năng sử dụng các hệ thống thủy lợi tự chảy để tiết kiệm năng lượng bơm nước.

8. Tăng cường nhận thức, sự quan tâm đầu tư của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đối với mô hình KTTH; đẩy mạnh ứng dụng mô hình KTTH thúc đẩy xanh hóa các ngành kinh tế.

9. Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên nước, khoáng sản hiện có trên địa bàn; hướng tới việc tăng trưởng phát triển kinh tế phải dần đảm bảo giảm việc sử dụng nguồn tài nguyên và tuần hoàn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đạt được mục tiêu ứng phó với sự cạn kiệt của tài nguyên đầu vào và tình trạng ô nhiễm môi trường trong phát triển ở đầu ra.

IV. NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN, ĐẶC THÙ; DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH; SẢN PHẨM, VẬT LIỆU, CHẤT THẢI VÀ DỊCH VỤ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035, bao gồm: Nông nghiệp, Thủy sản; Năng lượng; Khai thác khoáng sản và chế biến khoáng sản; Công nghiệp chế biến, chế tạo; Hóa chất; Xây dựng; Giao thông vận tải; Dịch vụ và du lịch; Quản lý chất thải; Phát triển khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.

2. Nhiệm vụ, lộ trình thực hiện kinh tế tuần hoàn đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên, đặc thù; dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ thực hiện kinh tế tuần hoàn:

a) Nhiệm vụ, lộ trình thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 đối với các ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu trên được chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này.

b) Danh mục các ngành, lĩnh vực đặc thù cần được hướng dẫn áp dụng kinh tế tuần hoàn theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động này; các loại hình dự án đầu tư, cơ sở, sản xuất, kinh doanh tương ứng với các sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ được khuyến khích áp dụng một hoặc nhiều biện pháp thực hiện kinh tế tuần hoàn đến năm 2035 được chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này.

V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

Nguồn lực thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm:

1. Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

2. Hỗ trợ quốc tế (nếu có): vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi.

3. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: tín dụng xanh, trái phiếu xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân khác.

4. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: vốn huy động công - tư cho các dự án đầu tư, các quỹ trong nước và các nguồn vốn cộng đồng và xã hội hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, giáo dục, đào tạo, hướng dẫn thực hiện kinh tế tuần hoàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, ngành, lĩnh vực quản lý được giao, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, hoạt động được giao tại Kế hoạch hành động này, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài chính:

- Tổ chức thực hiện các chương trình, nhiệm vụ và hoạt động theo phân công tại Kế hoạch hành động này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, ngành, lĩnh vực quản lý được giao.

- Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động này theo quy định.

3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về phát triển kinh tế toàn hoàn.

4. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; sơ kết vào năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện vào năm 2035./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Lê Huy

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Kế hoạch số   /KH-UBND ngày   tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 TT

Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Giai đoạn thực hiện

Sản phẩm

Nguồn lực dự kiến[1]

1

NÂNG CAO NHẬN THỨC, KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC THỰC HÀNH TỐT VỀ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

1.1

Truyền thông, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, pháp luật về thực hiện kinh tế tuần hoàn

1.1.2

Triển khai các chương trình, kế hoạch truyền thông, phổ biến kiến thức, pháp luật, thực hành tốt về kinh tế tuần hoàn

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Đài Phát thanh và Truyền hình, báo chí

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả triển khai các chương trình/kế hoạch/tài liệu truyền thông, phổ biến kiến thức, pháp luật, thực hành tốt về kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

1.2

Lồng ghép các nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn vào chương trình giáo dục các cấp học, bậc học

1.2.1

Triển khai lồng ghép nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn ở các cấp học phổ thông khi có hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục phổ thông; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả triển khai lồng ghép nội dung giáo dục về kinh tế tuần hoàn trong chương trình giáo dục phổ thông

I, II, IV

1.2.2

Hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiên cứu, xây dựng chương trình, giáo trình và đào tạo bồi dưỡng nhân lực về quản lý phát triển kinh tế tuần hoàn

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội ngành nghề; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Chương trình/kế hoạch/đề án/dự án/đề tài khoa học công nghệ về hỗ trợ nghiên cứu, xây dựng chương trình, giáo trình và đào tạo bồi dưỡng nhân lực về quản lý phát triển kinh tế tuần hoàn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

I, II, IV

1.3

Xây dựng, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn

1.3.1

Triển khai, vận hành nền tảng kết nối thông tin, chia sẻ dữ liệu về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Liên minh Hợp tác xã, tổ chức xã hội nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2026

Báo cáo kết quả thực hiện mạng lưới kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

2

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

2.1

Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động, lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển; quản lý chất thải của sở, ban, ngành, địa phương

2.1.1

Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn của của tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực, sản phẩm mình phụ trách

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2026

Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động kinh tế tuần hoàn của ngành, lĩnh vực, sản phẩm, do các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.

I, II, IV

2.1.2

Thực hiện lồng ghép kinh tế tuần hoàn vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội và quản lý chất thải của các ngành, lĩnh vực, và địa phương

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Nội dung về thực hiện kinh tế tuần hoàn được tích hợp vào trong quá trình xây dựng, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội và quản lý chất thải

I, II, IV

2.2

Hoàn thiện các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn

2.2.1

Rà soát, đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật, các chế tài xử lý để khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2026

Báo cáo kết quả Rà soát, đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật khuyến khích thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

2.2.2

Rà soát, đề xuất kiến nghị sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2030

Báo cáo kết quả Rà soát, đề xuất kiến nghị sửa đổi các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

I, II, IV

3

HỖ TRỢ THÚC ĐẨY ÁP DỤNG KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU DÙNG

3.1

Hỗ trợ thực hiện thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

3.1.1

Triển khai hoạt động hỗ trợ thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2027

Báo cáo kết quả triển khai thực hiện thúc đẩy thiết kế sinh thái để đạt được tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

3.2

Hỗ trợ áp dụng, phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh

3.2.1

Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và các cơ sở kinh tế khác xây dựng, áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

- Tài liệu hướng dẫn/chương trình/lớp tập huấn về áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên

- Nội dung về kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh được lồng ghép, triển khai trong các chương trình khuyến nông, khuyến lâm và khuyến công ở các cấp, các ngành

I, II, IV

3.2.2

Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh tập trung

Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/nhiệm vụ thúc đẩy cộng sinh công nghiệp, kinh tế tuần hoàn trong khu công nghiệp., khu sản xuất kinh doanh tập trung; Kế hoạch đẩy mạnh triển khai mô hình khu công nghiệp sinh thái tại một số địa phương trọng điểm

I, II, IV

Sở Công Thương

2025 - 2035

Đề án/dự án/nhiệm vụ thúc đẩy cộng sinh công nghiệp, kinh tế tuần hoàn trong cụm công nghiệp

I, II, IV

3.2.3

Xây dựng và triển khai các hoạt động khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm áp dụng sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, sản xuất sử dụng nguyên liệu tái chế, quản lý vòng đời của các loại hóa chất và chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

 

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình/kế hoạch xây dựng và triển khai các hoạt động khuyến khích chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động này áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, sản xuất sử dụng nguyên liệu tái chế, quản lý vòng đời của các loại hóa chất và chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

3.2.4

Triển khai áp dụng giải pháp kinh tế tuần hoàn trong các lĩnh vực quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, khoáng sản

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo có kết quả áp dụng giải pháp kinh tế tuần hoàn trong các lĩnh vực quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, khoáng sản

 

3.3

Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ số, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất để thực hiện kinh tế tuần hoàn

3.3.1

Khuyến khích đổi mới sáng tạo trong thực hiện kinh tế tuần hoàn gắn với các hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Đề án/dự án/chương trình về khuyến khích đổi mới sáng tạo trong thực hiện kinh tế tuần hoàn gắn với các hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

I, II, IV

3.3.2

Triển khai ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới thân thiện với môi trường, giải pháp chuyển đổi số, kỹ thuật hiện có tốt nhất để hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới thân thiện với môi trường, giải pháp chuyển đổi số để hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

3.4

Hỗ trợ hình thành và phát triển thị trường cho các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến kinh tế tuần hoàn

3.4.1

Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ, thiết bị, sản phẩm của ngành công nghiệp môi trường để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Chương trình/đề tài/nhiệm vụ về hỗ trợ phát triển thị trường, tổ chức xúc tiến thương mại đối với công nghệ, thiết bị sản phẩm của ngành công nghiệp môi trường để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

3.4.3

Tăng cường thông tin vê thị trường, đẩy mạnh xuất nhập khẩu các hàng hóa, dịch vụ nhằm thúc đẩy, hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn

Sở Công Thương

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả thực hiện tăng cường thông tin về thị trường, đẩy mạnh xuất nhập khẩu các hàng hóa, dịch vụ nhằm thúc đẩy, hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn.

 

3.5

Thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn trong hoạt động tiêu dùng, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng

3.5.1

Thúc đẩy mua sắm công xanh đối với các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành; cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Hướng dẫn áp dụng quy định về mua sắm công xanh, lồng ghép các yếu tố mua sắm công xanh, đấu thầu bền vững vào các bước trong quá trình lựa chọn nhà thầu

I, II, IV

3.5.2

Khuyến khích, tăng cường tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

- Sở Công Thương

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả khuyến khích, tăng cường tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí của kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

3.5.3

Tăng cường các hoạt động nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng khi mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ

Sở Công Thương

cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

I, II, IV

4

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐỂ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

4.1

Thúc đẩy đầu tư, hỗ trợ quản lý chất thải để thực hiện kinh tế tuần hoàn

4.1.1

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trong tỉnh xem xét cấp tín dụng xanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án kinh tế tuần hoàn theo quy định của pháp luật

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khu vực 6

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Văn bản chỉ đạo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hưng Yên ban hành về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp cận nguồn tín dụng xanh cho các dự án đầu tư vào quản lý chất thải, thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

4.1.2

Thu hút các quỹ đầu tư, nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào các dự án, sáng kiến áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh và quản lý chất thải

Sở Tài chính

- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

- Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo kết quả thực hiện thu hút các quỹ đầu tư, nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào các dự án, sáng kiến áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh và quản lý chất thải

I, II, IV

5

ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT, HỢP TÁC, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN

5.1

Tăng cường liên kết, hợp tác trong thực hiện kinh tế tuần hoàn

5.1.1

Đẩy mạnh hợp tác, phát triển quan hệ đối tác trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn

- Các sở, ban, ngành

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

- Tham gia xây dựng, đàm phán góp ý các nội dung về kinh tế tuần hoàn trong các hiệp hội, diễn đàn, học tập chia sẻ kinh nghiệm

- Báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

5.2

Phát triển công cụ hỗ trợ đo lường; cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn

5.2.1

Triển khai các bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng

Sở Nông nghiệp và Môi trường Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2030

Báo cáo kết quả triển khai bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện kinh tế tuần hoàn

I, II, IV

5.2.2

Triển khai thực hiện giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

2025 - 2035

Báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hàng năm, báo cáo sơ kết 5 năm, báo cáo tổng kết 10 năm về tình hình thực hiện kinh tế tuần hoàn ở tỉnh, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để thúc đẩy thực hiện kinh tế tuần hoàn ở tỉnh

I, II, IV

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN, ĐẶC THÙ; DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH; SẢN PHẨM, VẬT LIỆU, CHẤT THẢI VÀ DỊCH VỤ THỰC HIỆN KINH TẾ TUẦN HOÀN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Kế hoạch số   /KH-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

STT

Ngành, lĩnh vực ưu tiên, đặc thù; dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Sản phẩm, vật liệu, chất thải và dịch vụ

(1)

(2)

(3)

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

1

Trồng trọt

- Vật liệu, sản phẩm, phụ phẩm, chất thải và dịch vụ có tiềm năng từ hoạt động trồng trọt

- Trồng trọt nhằm giảm phát thải khí nhà kính

2

Chăn nuôi

- Vật liệu, sản phẩm, phụ phẩm, chất thải và dịch vụ có tiềm năng từ hoạt động chăn nuôi

- Chăn nuôi nhằm giảm phát thải khí nhà kính

4

Thủy sản

- Vật liệu, sản phẩm, phụ phẩm, chất thải và dịch vụ có tiềm năng từ hoạt động nuôi trồng thủy sản

- Giảm phát thải khí nhà kính trong thủy sản

II

Năng lượng

1

Nhiệt điện

- Các loại vật liệu, tro bay, xỉ đáy lò của nhà máy nhiệt điện

- Nước sử dụng trong quá trình sản xuất nhiệt điện

2

Thu hồi năng lượng thông qua thiêu đốt chất thải

- Chất thải có nguồn gốc hữu cơ

- Điện được sản xuất từ rác, chất thải rắn

3

Năng lượng tái tạo

- Thiết bị được sử dụng để sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái tạo

4

Truyền tải, phân phối điện và thiết bị điện

- Thiết bị thu, phát, truyền tải điện

- Các sản phẩm điện tử và thiết bị điện dân dụng

III

Khai thác khoáng sản và chế biến khoáng sản

1

Thăm dò, khai thác, khoáng sản

- Chất thải rắn từ quặng đuôi, đất đá thải; vật chất thải bỏ từ hoạt động khai thác khoáng sản, đất, đá dư thừa từ dự án đầu tư xây dựng công trình

- Nước sử dụng trong quá trình tuyển quặng; nước thải tại các moong khai thác khoáng sản; nước thu gom từ hoạt động khai thác khoáng sản

2

Chế biến khoáng sản

- Nước thải từ hoạt động chế biến quặng

- Các vật liệu dư thừa, chất thải khác trong quá trình chế biến khoáng sản

IV

Công nghiệp chế biến, chế tạo

1

Chế biến thực phẩm

- Bao bì đóng gói thực phẩm

- Chất thải rắn, nước thải trong hoạt động chế biến thực phẩm

2

Chế biến gỗ

- Vật liệu, sản phẩm, phụ phẩm, chất thải và dịch vụ có tiềm năng từ hoạt động chế biến gỗ

- Dịch vụ sửa chữa, tân trang, tái sử dụng và các dịch vụ kéo dài vòng đời sản phẩm đồ gỗ khác

3

Đồ uống

- Bao bì nhựa, kim loại, thủy tinh sử dụng cho đồ uống gồm bia, rượu, nước giải khát

- Chất thải rắn, nước thải từ hoạt động sản xuất

4

Giấy và bột giấy

- Giấy sử dụng cho các mục đích, bìa carton

- Chất thải rắn, nước thải, khí thải từ hoạt động sản xuất

5

Nhựa

- Bao bì, sản phẩm làm từ nguyên liệu nhựa các loại PE, PP, PET, ABS, PVC, PP, PU…

- Chất thải rắn, nước thải, khí thải

6

Luyện kim

- Kim loại quý, nước thải, nhiệt dư, khí thải từ luyện kim

- Phế liệu sắt, thép và kim loại khác

7

Gốm sứ và thủy tinh

- Chai, lọ bằng thủy tinh; kính xây dựng các loại

- Chất thải từ hoạt động chế biến thủy tinh

8

Nhuộm, dệt may

- Nước thải từ dệt, nhuộm

- Vải, thời trang

9

Thiết bị điện, điện tử

- Các thiết bị điện và điện tử dân dụng và công nghiệp

- Các loại vật liệu thu hồi từ các thiết bị điện và điện tử

- Dịch vụ sửa chữa, tân trang và dịch vụ khác hỗ trợ kéo dài vòng đời của thiết bị điện và điện tử dân dụng và công nghiệp

V

Hóa chất

1

Bảo vệ thực vật

- Bao bì thuốc bảo vệ thực vật

- Hóa chất từ tự nhiên, thân thiện với môi trường

2

Phân bón

- Nguyên liệu, vật liệu, nước trong quá trình sản xuất phân bón

- Phân bón hữu cơ từ phụ phẩm, chất thải

3

Cao su

- Lốp cao su cho phương tiện giao thông, cơ giới

4

Pin, ắc quy và lưu trữ điện

- Các loại pin, ắc quy, pin mặt trời

- Các thiết bị lưu trữ điện dùng trong công nghiệp và dân dụng

VI

Xây dựng

1

Vật liệu xây dựng

- Chất thải công nghiệp thông thường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và môi trường để đưa vào sản xuất vật liệu xây dựng, làm vật liệu san lấp

- Vật liệu xây dựng có sử dụng rác thải từ hoạt động sản xuất, xây dựng

2

Công trình xây dựng

- Công trình xây dựng

- Dịch vụ hỗ trợ kéo dài vòng đời của công trình xây dựng

VII

Giao thông vận tải

1

Phương tiện giao thông

- Phương tiện giao thông, cơ giới

- Dịch vụ hỗ trợ kéo dài vòng đời của phương tiện giao thông vận tải, cơ giới

2

Hạ tầng giao thông

- Công trình giao thông

- Vật liệu phục vụ công trình giao thông

- Dịch vụ hỗ trợ kéo dài tuổi thọ của công trình giao thông

3

Dịch vụ vận tải

- Vận tải hàng hóa

- Vận tải hành khách

VIII

Dịch vụ và du lịch

1

Dịch vụ

- Dịch vụ phân phối, bán buôn, bán lẻ

- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn

- Dịch vụ tư vấn, đánh giá, hỗ trợ thực hiện kinh tế tuần hoàn, dịch vụ tân trang, sửa chữa và các dịch vụ khác có tiềm năng

2

Du lịch

Quản lý, khai thác khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch

IX

Quản lý chất thải

1

Chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt đô thị, nông thôn

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường, bùn thải, tro xỉ lò hơi

- Chất thải rắn xây dựng

2

Nước thải

- Nước thải sinh hoạt từ đô thị, khu dân cư

- Nước thải từ khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh tập trung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh

3

Khí thải

- Khí mê tan, CO2 từ các hoạt động: trồng trọt, chăn nuôi; quản lý chất thải và xử lý nước thải; khai thác, chế biến dầu khí, khai thác than và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch

X

Phát triển khu đô thị, khu dân cư tập trung; khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

1

Khu đô thị, khu dân cư tập trung

- Khu đô thị

- Khu dân cư tập trung

2

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

- Khu công nghiệp

- Cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung

 



[1] Nguồn lực dự kiến bao gồm: I. Nguồn ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; II. Nguồn hỗ trợ quốc tế, bao gồm vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi; III. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân gồm tín dụng xanh, trái phiếu doanh nghiệp xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân khác; IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: vốn huy động công - tư cho các dự án đầu tư, các quỹ trong nước và các nguồn vốn cộng đồng và xã hội hợp pháp khác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch hành động 56/KH-UBND năm 2025 thực hiện kinh tế tuần hoàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2035

  • Số hiệu: 56/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Lê Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản