Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 24  tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM CHỦNG VẮC-XIN PHÒNG CHỐNG DỊCH SỞI TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH NĂM 2025, ĐỢT 3

Triển khai Quyết định số 1340/QĐ-BYT ngày 21/4/2025 của Bộ Y tế về Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc-xin phòng chống dịch Sởi năm 2025 đợt 3, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc-xin phòng chống dịch Sởi trên địa bàn toàn tỉnh năm 2025, đợt 3, cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;

- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Công điện số 23/CĐ-TTg ngày 15/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiêm chủng vắc-xin phòng, chống bệnh Sởi;

- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

- Quyết định số 4845/QĐ-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh Sởi, Rubella”;

- Quyết định số 1340/QĐ-BYT ngày 21/4/2025 của Bộ Y tế về việc Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc-xin phòng chống dịch Sởi năm 2025 đợt 3

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh Sởi trong cộng đồng nhằm chủ động phòng chống dịch bệnh, giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh Sởi.

2. Mục tiêu cụ thể

- 95% trẻ thuộc đối tượng tiêm chủng chưa được tiêm hoặc chưa được tiêm đủ mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi được tiêm 01 mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi.

- Đảm bảo an toàn, hiệu quả và chất lượng tiêm chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.

III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

1. Thời gian: Triển khai ngay sau khi vắc-xin được phân bổ theo 02 lần:

- Lần 1: hoàn thành trước ngày 30/4/2025.

- Lần 2: hoàn thành trước ngày 15/5/2025.

2. Đối tượng

- Trẻ đủ 06 tháng tuổi, chưa đến độ tuổi tiêm chủng trong chiến dịch tiêm chủng đợt 1, 2 năm 2025 tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca Sởi/dịch Sởi xảy ra.

- Trẻ từ 06 tháng tuổi đến dưới 09 tháng tuổi, chưa được tiêm trong chiến dịch tiêm chủng đợt 1, 2 năm 2025 tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca Sởi/dịch Sởi xảy ra.

- Trẻ từ 11 đến 15 tuổi tại xã/phường nguy cơ cao/rất cao chưa được tiêm chủng/chưa tiêm đủ mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi và trẻ chưa rõ tiền sử tiêm chủng, không rõ tiền sử mắc Sởi, có nguyện vọng tiêm vắc-xin chứa thành phần Sởi.

3. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh.

* Tiêu chí lựa chọn phạm vi triển khai của nhóm từ 11 đến 15 tuổi:

Các đơn vị căn cứ vào 1 trong 2 tiêu chí sau để xác định xã/phường nguy cơ cao/rất cao:

- Tỷ lệ tiêm chủng thường xuyên và tiêm chủng chiến dịch của các đợt tiêm chủng chiến dịch năm 2014 - 2015 cho nhóm từ 01 tuổi đến 14 tuổi và năm 2018

- 2019 cho nhóm đối tượng 01 đến 05 tuổi dưới 95%.

- Số mắc bệnh Sởi ở nhóm từ 11 đến 15 tuổi trong 02 hoặc 03 tuần gần nhất có xu hướng tăng.

IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Điều tra, lập danh sách đối tượng

- Trẻ đủ 06 tháng tuổi, chưa đến độ tuổi tiêm chủng trong chiến dịch tiêm chủng đợt 1, 2 năm 2025 tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca Sởi/dịch Sởi xảy ra bao gồm cả trẻ vãng lai đang có mặt tại địa phương, mỗi trẻ sẽ được tiêm 01 mũi vắc-xin Sởi.

- Trẻ từ 06 tháng tuổi đến dưới 09 tháng tuổi, chưa được tiêm trong chiến dịch tiêm chủng đợt 1, 2 năm 2025 tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca Sởi/dịch Sởi xảy ra bao gồm cả trẻ vãng lai đang có mặt tại địa phương, mỗi trẻ sẽ được tiêm 01 mũi vắc-xin Sởi.

- Trẻ từ 11 đến 15 tuổi tại xã/phường nguy cơ cao/rất cao bao gồm cả trẻ vãng lai đang có mặt tại địa phương được xác định chưa được tiêm chủng/chưa tiêm đủ mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi và trẻ chưa rõ tiền sử tiêm chủng, không rõ tiền sử mắc Sởi, có nguyện vọng tiêm vắc-xin chứa thành phần Sởi, mỗi trẻ sẽ được tiêm 01 mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi.

Ngoại trừ đối tượng đã được tiêm vắc-xin có chứa thành phần Sởi trong vòng 1 tháng trước khi triển khai tiêm (có bằng chứng được tiêm thể hiện trên Phiếu/Sổ tiêm chủng/Phần mềm quản lý tiêm chủng); đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi theo quy định[1].

 (Lưu ý nếu không rõ hoặc không rà soát được tiền sử tiêm chủng thì thực hiện tiêm vắc-xin ngay).

Các địa phương chủ động tiến hành điều tra hộ gia đình, lập danh sách các trẻ vùng nguy cơ tại trường học và tại cộng đồng tránh bỏ sót đối tượng, đặc biệt ở những vùng có biến động dân cư, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Truyền thông

Truyền thông trước, trong và sau khi triển khai chiến dịch tiêm vắc-xin phòng bệnh Sởi.

- Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí... để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.

- Tuyến xã, phường, thị trấn: Thông báo hàng ngày trên loa, đài tại các thôn/buôn/tổ dân phố về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.

3. Cung ứng vắc-xin a) Loại vắc-xin

Vắc-xin chứa thành phần Sởi do Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung môi.

b) Nguồn vắc-xin: Vắc-xin chứa thành phần Sởi do Tập đoàn FPT hỗ trợ.

c) Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc-xin

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp nhận và bảo quản vắc-xin Sởi, vắc-xin MR tại kho của tỉnh và thực hiện cấp phát vắc-xin cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng theo 02 lần:

Lần 1:

+ Trẻ đủ 6 tháng tuổi và từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tháng tuổi: 3.500 liều vắc-xin Sởi theo nhu cầu đề xuất của các huyện, thị xã, thành phố.

+ Trẻ từ 11 đến 15 tuổi: 10.400 liều vắc-xin chứa thành phần Sởi cho các huyện, thị xã, thành phố để triển khai theo phạm vi do huyện, thị xã, thành phố quyết định theo quy định tại phần 3, Mục III (theo phụ lục I đính kèm).

Lần 2: Phân bổ vắc-xin chứa thành phần Sởi còn lại cho nhóm từ 11 đến

15 tuổi trên cơ sở báo cáo kết quả triển khai lần 1 và kết quả xác định phạm vi triển khai của các huyện, thị xã, thành phố (xã/phường có nguy cơ cao/rất cao).

- Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận vắc-xin Sởi, vắc- xin MR từ kho tỉnh về kho huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã 1-2 ngày trước khi tiêm chủng hoặc ngay trước buổi tiêm chủng.

- Tuyến xã, phường, thị trấn tiếp nhận vắc-xin Sởi, vắc-xin MR từ tuyến huyện, bảo quản và vận chuyển vắc-xin cho các điểm tiêm chủng.

- Việc bảo quản vắc-xin Sởi, vắc-xin MR tại các tuyến thực hiện theo các quy định hiện hành.

4. Tổ chức tiêm chủng

a) Hình thức triển khai

- Tổ chức chiến dịch tiêm vắc-xin Sởi, vắc-xin MR tại các cơ sở y tế, trạm y tế xã, phường, thị trấn và các trường tiểu học, mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ một hoặc nhiều đợt theo cụm, tùy vào điều kiện của từng địa phương.

- Triển khai tại các điểm tiêm ngoài trạm: Đối với các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận, tùy vào điều kiện của từng địa phương quyết định điểm tiêm ngoài trạm cho phù hợp với đối tượng tiêm.

- Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong tiêm chủng thường xuyên.

b) Tổ chức buổi tiêm chủng

- Trạm Y tế xã tổ chức buổi tiêm chủng, triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc- xin Sởi, vắc-xin MR tại Trạm Y tế xã hoặc phối hợp với các cơ sở giáo dục, các ban ngành đoàn thể liên quan để bố trí điểm tiêm chủng ngoài trạm theo quy định.

- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 34/2018/TT-BYT.

- Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm khi tiêm cho riêng vắc-xin Sởi hoặc vắc-xin MR; không quá 50 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm nếu tiêm cùng các vắc-xin khác.

- Rà soát và tiêm vét những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét để hạn chế số trẻ bị bỏ sót.

- Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tiêm vét vào ngay cuối mỗi đợt hoặc vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng.

- Lưu ý: Trong chiến dịch: KHÔNG tiêm vắc-xin Sởi/MR cho những đối tượng đã được tiêm vắc-xin có chứa thành phần Sởi trong vòng 1 tháng trước khi triển khai tiêm; KHÔNG tiêm vắc-xin Sởi/MR cho đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi vắc-xin chứa thành phần Sởi theo quy định.

c) Kế hoạch đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm

- Phòng chống sốc: Bố trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng chống sốc của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng điểm tiêm chủng).

- Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng để xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau tiêm (nếu có).

- Giám sát, báo cáo phản ứng sau tiêm: Trong thời gian triển khai, thực hiện giám sát và báo cáo nhanh các trường hợp phản ứng nặng, cụm phản ứng sau tiêm chủng theo quy định.

5. Theo dõi, giám sát và báo cáo

- Các địa phương nhập danh sách đối tượng đã tiêm vắc-xin Sởi, vắc-xin MR trong Kế hoạch này trên Hệ thống Thông tin tiêm chủng quốc gia và báo cáo kết quả tiêm và tình hình sử dụng vắc-xin theo quy định.

- Theo dõi, báo cáo tình hình phản ứng sau tiêm vắc-xin theo thường quy, báo cáo kết quả cùng với báo cáo tiêm chủng. Các trường hợp tai biến nặng được điều tra và báo cáo theo quy định.

- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc-xin hàng ngày trong thời gian tổ chức Kế hoạch (trước 16h00).

- Thực hiện báo cáo tổng hợp và gửi báo cáo kết quả tiêm vắc-xin ( theo Phụ lục II đính kèm) như sau:

+ Lần 1 trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc.

+ Lần 2 trong vòng 7 ngày sau hoàn thành chiến dịch tiêm chủng.

- Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tổng hợp và gửi báo cáo kết quả tiêm vắc-xin trên địa bàn toàn tỉnh ngay khi có kết quả tiêm chủng của các huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định.

- Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát trước, trong và sau các cơ sở tiêm chủng khi triển khai Kế hoạch đảm bảo theo tiến độ đề ra.

(Lưu ý, không đưa vào báo cáo chiến dịch đối với những trường hợp thuộc diện tiêm chủng thường xuyên vào thời gian triển khai chiến dịch để tránh trùng lặp đối tượng, kết quả tiêm chủng, vắc-xin sử dụng).

6. Kinh phí thực hiện

a) Cung ứng vắc-xin: Sử dụng vắc-xin được cung ứng từ Trung ương và

các nguồn vắc-xin được cung ứng từ các nguồn hợp pháp khác cho tỉnh (nếu có).

b) Kinh phí địa phương: Sử dụng nguồn kinh phí địa phương của các huyện, thị xã, thành phố từ nguồn ngân sách dự phòng do UBND tỉnh đã cấp chi cho các hoạt động như: Điều tra lập danh sách đối tượng, in ấn biểu mẫu, thống kê báo cáo, truyền thông, nước, đường, kiểm tra giám sát,...

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành thực hiện chức năng nhiệm vụ trong công tác giám sát phòng, chống, chẩn đoán, điều trị, truyền thông bệnh Sởi, Rubella và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tiêm vắc-xin phòng, chống bệnh Sởi trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ và đạt chỉ tiêu đề ra. Bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho việc thực hiện chiến dịch.

- Cung cấp tài liệu chuyên môn cho các cơ quan thông tin đại chúng, các ban, ngành, đoàn thể phục vụ cho công tác truyền thông, tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích, lợi ích của tiêm chủng vắc-xin Sởi, Sởi - Rubella và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh hữu hiệu nhất.

- Kiểm tra, giám sát và đôn đốc, việc triển khai thực hiện Kế hoạch; đồng thời tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chiến dịch về Bộ Y tế, UBND tỉnh đảm bảo quy định.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối hợp với ngành y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách nhóm đối tượng trẻ chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm đủ 02 mũi vắc- xin có chứa thành phần Sởi để tiến hành tiêm chủng.

- Chủ động phối hợp với ngành Y tế và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực để phối hợp tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo an toàn, khoa học.

3. Sở Tài chính: Căn cứ tình hình thực tế để tham mưu đảm bảo kinh phí triển khai Kế hoạch này theo đúng quy định.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tiếp tục phối hợp với ngành Y tế và ngành Giáo dục để tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp với địa phương và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn đảm bảo an toàn, hiệu quả.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phối hợp với ngành Y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách sách nhóm đối tượng trẻ chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm đủ 02 mũi vắc-xin Sởi để tiến hành tiêm chủng.

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tăng cường tuyên truyền về lợi ích của việc tiêm chủng đầy đủ các loại vắc-xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.

- Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, giám sát và đôn đốc tiến độ thực hiện theo Kế hoạch; Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc-xin phòng chống dịch Sởi trên địa bàn toàn tỉnh năm 2025, đợt 3; UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cơ sở y tế trên địa bàn khẩn trương triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo những vướng mắc, phát sinh về Sở Y tế để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Cục Phòng bệnh (b/c);
- Viện VSDT Tây Nguyên (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: YT, GDĐT, TC, VHTTDL;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh;
- Phòng KTTH; TTCNCTTĐT;
- Lưu: VT, KGVX (Th.20b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn

 

PHỤ LỤC I

SỐ ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ VẮC-XIN SỞI/CÓ CHỨA THÀNH PHẦN SỞI
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND, ngày 24/4/2025 của UBND tỉnh)

T T

Địa phương

Đối tượng

Dự kiến phân bổ vắc-xin

Dự kiến phân bổ Bơm kim tiêm 1ml

Trẻ đủ 6 tháng tuổi

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi

Trẻ từ 11 tuổi đến 15 tuổi tại vùng nguy cơ cao**

Trẻ đủ 6 tháng tuổi

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi

Trẻ từ 11 tuổi đến 15 tuổi tại vùng nguy cơ cao**

1

TP Buôn Ma Thuột

284

152

4.777

300

150

1.000

1.500

2

H. Lăk

133

10

5.478

130

10

1.140

1.310

3

H. Krông Bông

155

105

3.732

160

110

780

1.100

4

H. Krông Búk

69

65

1.735

70

70

360

560

5

H. Ea H'leo

155

82

4.686

160

90

980

1.280

6

H. Krông Păc

224

155

2.386

230

160

500

940

7

H. Krông Ana

144

26

1.658

150

30

340

610

8

H. Cư M'gar

289

65

1.251

300

70

260

710

9

H. Ea Súp

121

29

5.259

120

30

1.100

1.280

10

H. M'Drăk

103

111

1.389

100

120

290

550

11

H. Krông Năng

156

45

3.590

160

50

750

1.040

12

H. Ea Kar

111

79

6.279

110

80

1.310

1.510

13

H. Buôn Đôn

85

34

3.700

90

40

770

950

14

H. Cư Kuin

112

56

2.939

110

60

610

890

15

TX Buôn Hồ

105

123

1.019

110

130

210

570

Tổng cộng

2.246

1.137

49.878

2.300

1.200

10.400

14.800

Ghi chú:

- Nhóm trẻ từ đủ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi sẽ được cung ứng đủ số lượng vắc-xin theo nhu cầu của đơn vị.

- Nhóm trẻ từ 11 tuổi đến 15 tuổi tại vùng nguy cơ cao trên địa bàn toàn tỉnh sẽ được phân bổ theo số lượng vắc-xin từng đợt do Trung ương cung ứng.

 

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO TỔNG HỢP TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG BỆNH SỞI
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND, ngày 24/4/2025 của UBND tỉnh)

Tỉnh/Huyện .....................

Từ ngày....... /...../.......... đến ngày ......../........./......

I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN CHỨA THÀNH PHẦN SỞI

TT

Địa phương

Loại vắc xin

Tên vắc xin

Tên nhà sản xuất

Số lô

Hạn sử dụng

Số tiêm

Số hủy

Số sử dụng 1

Số hiện còn

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn tỉnh/huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 Số sử dụng =số tiêm + số hủy

II. KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG

Tỷ lệ tiêm chủng

- Trẻ đủ 6 tháng tuổi: …./ ….(số mũi tiêm/tổng số đối tượng); tỷ lệ:.............%

- Trẻ từ 6 đến dưới 9 tháng tuổi: …/… (số mũi tiêm/tổng số đối tượng); tỷ lệ:.............%

- Trẻ từ 11 đến 15 tuổi: …./.… (số mũi tiêm/tổng số đối tượng); tỷ lệ:................%.

TT

Tên đơn vị

Kết quả tiêm chủng

Số TH chống chỉ định1

Số TH phản ứng thông thường2

Số TH phản ứng nặng3

Trẻ đủ 6 tháng tuổi

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tháng

Trẻ từ 11 đến 15 tuổi

Tổng số đối tượng

Số được tiêm

Tổng số đối tượng

Số được tiêm

Tổng số đối tượng

Số được tiêm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 Chống chỉ định:

Số trường hợp chống chỉ định trong đợt tiêm chủng:

Lý do chống chỉ định:

...........................................................................................................................................

2,3 Báo cáo các trường hợp phản ứng thông thường và sự cố bất lợi sau tiêm chủng được báo cáo theo các biểu mẫu tại Thông tư 34/2018/TT - BYT ngày 12 tháng 11 năm 2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo

-......

-.........

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Thời gian triển khai

- Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại ……. xã/ ……. huyện: Từ ngày …. tháng …. năm 20…. đến ngày …. tháng …. năm 20….

- Tổng số điểm tiêm chủng: ……….., trong đó:

o Số điểm tiêm chủng tại trạm: ……..;

o Số điểm tiêm chủng tại trường học: ……..;

o Số điểm tiêm chủng khác: …..…;

 

2.2. Hoạt động truyền thông

Công tác thực hiện

Số lượt

Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương

 

Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn

 

Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương

 

Tổng số người tham dự

 

Các tài liệu do địa phương phát hành

 

Các hình thức tuyên truyền khác

 

3. Hậu cần

Vật tư, vắc xin

Có sẵn/ Tồn

Được cấp trong TCMR

Tự mua

Sử dụng*

Hủy

Tồn

Vắc xin, vật tư

 

 

 

 

 

 

Vắc xin sởi (liều)

 

 

 

 

 

 

Vắc xin chứa thành phần sởi (liều)

 

 

 

 

 

 

BKT 0,5ml (cái)

 

 

 

 

 

 

Hộp an toàn (chiếc)

 

 

 

 

 

 

Vật tư khác:

 

 

 

 

 

 

*: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.

4. Kinh phí

Nguồn kinh phí

Số kinh phí (đồng)

1. Ngân sách Trung ương cấp

 

2. Ngân sách địa phương cấp

 

- Tỉnh:

 

- Huyện:

 

- Xã:

 

3. Các nguồn khác (ghi cụ thể)

 

4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể)

 

Tổng cộng

 

5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai

- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người giám sát: ……. người; số điểm giám sát: ……. điểm

- Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ……. lượt; Số người giám sát: …… người; số điểm giám sát: …….. điểm.

6. Thuận lợi

7. Khó khăn

 

 

Ngày ...........tháng ........năm 2025

Người tổng hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)



Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)



 



[1] Thông tin trên sổ, phiếu tiêm chủng do cơ sở y tế cấp hoặc Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia của Bộ Y tế

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 98/KH-UBND triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc-xin phòng chống dịch Sởi trên địa bàn toàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025, đợt 3

  • Số hiệu: 98/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 24/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Thiên Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản