Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 392/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 10 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt và triển khai các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong các quyết định liên quan của Thủ tướng Chính phủ về tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp và đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản.

- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.

- Tạo sự đồng thuận trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, gắn với quá trình tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp, chương trình xây dựng, nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ.

2. Yêu cầu

- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định, đồng thời cụ thể hóa bằng các nội dung, giải pháp phù hợp với thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn.

- Kế thừa và phát huy những điểm mạnh của các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản hiện có, giảm lượng nông sản tiêu thụ qua kênh truyền thống và tăng cường qua kênh liên kết, kênh hợp nhất gắn với ứng dụng thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc.

- Kết nối, hình thành và phát triển các doanh nghiệp đủ năng lực dẫn dắt, định hướng sản xuất và tiêu thụ nông sản theo tín hiệu thị trường, kể cả thị trường trong nước và xuất khẩu.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Hoàn thiện và phát triển các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản chủ lực của Tỉnh một cách hiệu quả, bền vững; nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước lẫn xuất khẩu; gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống Nhân dân, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Hình thành thói quen tiêu dùng nông sản an toàn, có nguồn gốc rõ ràng; tạo liên kết chặt chẽ các khâu sản xuất - chế biến - phân phối, kiểm soát tốt chất lượng và minh bạch thông tin sản phẩm, tạo niềm tin cho người tiêu dùng.

- Mở rộng tỷ lệ diện tích sản xuất theo quy trình nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP...) và tiêu chuẩn thị trường yêu cầu; hình thành phong trào phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với các vùng sản xuất quy mô lớn, mang lại hiệu quả cao và bền vững cho người sản xuất

- Đổi mới phương thức sản xuất và tiêu thụ nông sản theo hướng hiện đại, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số; tăng cường kết nối cung cầu thông qua các kênh thương mại điện tử, góp phần tối ưu hóa chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Đến năm 2025, xây dựng được ít nhất 03 chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ đối với các ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh.

- Hỗ trợ 100% cơ sở sản xuất kinh doanh các ngành hàng nông sản chủ lực và sản phẩm nông sản đặc thù trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; 100% các nông sản đặc thù có văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ phát triển bao bì, nhãn mác, quảng bá, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường.

- Có ít nhất 05 lớp đào tạo, tập huấn về thị trường, kinh tế hợp tác, chuỗi cung ứng, quy trình sản xuất theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Hỗ trợ, hướng dẫn 100% ngành hàng chủ lực của Tỉnh tổ chức sản xuất lại theo quy trình đạt chuẩn, gắn với mã số vùng trồng và truy xuất nguồn gốc.

- Có ít nhất 10 hợp tác xã/tổ hợp tác được tư vấn, hỗ trợ giải pháp cơ giới hóa sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch và thiết lập liên kết với doanh nghiệp để cung ứng vật tư đầu vào phục vụ sản xuất hiệu quả.

- Tiếp tục khai thác, quản lý và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận mang địa danh và chỉ dẫn địa lý đối với nông sản đặc thù của Tỉnh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm trên thị trường.

(Có Bảng phân công theo dõi kết quả thực hiện các chỉ tiêu tại Phụ lục 1)

3. Định hướng đến năm 2030

- Hoàn thiện và phát triển hiệu quả các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ các ngành hàng nông sản chủ lực và sản phẩm đặc sản của Tỉnh, đảm bảo tính bền vững, gia tăng giá trị và nâng cao năng lực cạnh tranh của nông sản Đồng Tháp trên thị trường trong nước và quốc tế.

- Phát triển đồng bộ hệ thống logistics nông nghiệp theo hướng thông minh, hiện đại; xây dựng mạng lưới trung tâm giao dịch, chợ đầu mối và các nền tảng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả tiêu thụ nông sản.

- Đến năm 2030, 100% nông sản chủ lực và sản phẩm nông sản đặc thù của Tỉnh đạt các chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu thị trường (như VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, OCOP, chỉ dẫn địa lý,...).

- Hình thành các doanh nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp hiện đại, đủ năng lực dẫn dắt sản xuất kinh doanh theo tín hiệu thị trường; đẩy mạnh xuất khẩu nông sản theo hướng bền vững và mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt vào các thị trường có yêu cầu cao về chất lượng như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản,...

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện chuyển đổi số toàn diện và thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị nông sản (từ sản xuất, chế biến đến phân phối, tiêu thụ); kết hợp phát triển các mô hình kinh tế nông nghiệp xanh và tuần hoàn; qua đó xây dựng nền nông nghiệp hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.

III. NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí từ Ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo nguyên tắc: lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông, xúc tiến thương mại và các chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan.

3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo đúng quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm.

Trên cơ sở nhiệm vụ phân công tổ chức thực hiện tại Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các xã, phường và các đơn vị có liên quan chủ động phối hợp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ, trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc triển khai thực hiện đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (cũ) về việc phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam Tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- Liên minh HTX Tỉnh;
- UBND các xã, phường;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Lưu VT, P.KT (Ngân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Diệu

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CÔNG THEO DÕI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
 (Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 21/10/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì theo dõi

Ghi chú

1

Xây dựng được ít nhất 03 chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ đối với các ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh.

Sở Công Thương

 

2

Hỗ trợ 100% cơ sở sản xuất kinh doanh các ngành hàng nông sản chủ lực và sản phẩm nông sản đặc thù trên địa bàn Tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ

 

3

100% các nông sản đặc thù có văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ phát triển bao bì, nhãn mác, quảng bá, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường

Sở Khoa học và Công nghệ

 

4

Có ít nhất 05 lớp đào tạo, tập huấn về thị trường, kinh tế hợp tác, chuỗi cung ứng, quy trình sản xuất theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu thị trường

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

5

Hỗ trợ, hướng dẫn 100% ngành hàng chủ lực của tỉnh tổ chức lại sản xuất lại theo quy trình đạt chuẩn, gắn với mã số vùng trồng và truy xuất nguồn gốc

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

6

Có ít nhất 10 hợp tác xã/tổ hợp tác được tư vấn, hỗ trợ giải pháp cơ giới hóa sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch và thiết lập liên kết với doanh nghiệp để cung ứng vật tư đầu vào phục vụ sản xuất hiệu quả.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

7

Tiếp tục khai thác, quản lý và phát triển các nhãn hiệu chứng nhận mang địa danh và chỉ dẫn địa lý đối với nông sản đặc thù của Tỉnh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm trên thị trường

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

PHỤ LỤC 2

NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 (Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 21/10/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức nội dung Kế hoạch thực hiện Đề án 194

1

Phổ biến rộng rãi mục tiêu, nội dung Kế hoạch thực hiện Đề án 194 đến các cấp, các ngành và cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân

Các sở, ngành tỉnh, UBND xã, phường

Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND xã, phường

Hằng năm

 

2

Vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia các mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản, tuân thủ quy trình sản xuất an toàn, đảm bảo truy xuất nguồn gốc và an toàn thực phẩm

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND xã, phường

Hằng năm

 

3

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản, chú trọng việc gắn kết giữa sản xuất với thị trường thông qua các kênh phân phối hiện đại và truy xuất nguồn gốc, tạo sự đồng thuận và thay đổi thói quen của người sản xuất về yêu cầu minh bạch thông tin, trách nhiệm trong chuỗi liên kết

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND xã, phường

Hằng năm

 

II

Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ

1

Triển khai đầy đủ và hiệu quả các chính sách hiện hành của Trung ương và của tỉnh nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục triển khai các chính sách, chương trình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chương trình tín dụng đặc thù: cho vay sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, cho vay sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh khu vực 13

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND xã, phường

2021-2025

 

3

Triển khai các phát triển hạ tầng thương mại (chợ đầu mối, chợ nông thôn, trung tâm logistics nông sản...) phù hợp với yêu cầu mới. Tạo môi trường thuận lợi để hình thành và duy trì các liên kết bền vững từ sản xuất đến tiêu thụ.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, UBND xã, phường

 

 

III

Tổ chức lại sản xuất theo hướng an toàn, bền vững gắn với truy xuất nguồn gốc

1

Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông sản. Hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ...) phù hợp yêu cầu thị trường; kiểm soát chặt chẽ quy trình canh tác và chất lượng nông sản trước khi đưa vào tiêu thụ.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Tài chính, Sở Y tá, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Phát triển các vùng sản xuất tập trung gắn với mã số vùng trồng, đảm bảo mỗi sản phẩm chủ lực đều có vùng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn.

UBND xã, phường

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương

2021-2025

 

3

Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác hiện có; khuyến khích hình thành các tổ chức kinh tế hợp tác kiểu mới, đủ năng lực làm đầu mối liên kết với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất theo nhu cầu thị trường.

Liên minh Hợp tác xã Tỉnh

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND xã, phường

2021-2025

 

IV

Phát triển các kênh phân phối nông sản hiện đại và hạ tầng logistics

1

Kết nối, hình thành và mở rộng các kênh tiêu thụ nông sản với sự tham gia của doanh nghiệp phân phối, hợp tác xã thương mại làm nòng cốt, từng bước giảm tỷ lệ nông sản tiêu thụ qua kênh truyền thống manh mún

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Khuyến khích thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng thương mại phục vụ tiêu thụ nông sản (chợ đầu mối nông sản, chợ văn minh, chợ nông thôn mới....), xây dựng hệ thống kho bảo quản, sơ chế nông sản sau thu hoạch tại các vùng sản xuất tập trung, với sự tham gia của doanh nghiệp phân phối, nhằm điều tiết cung cầu, giảm tổn thất sau thu hoạch và ổn định thị trường nông sản

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, UBND xã, phường

2021-2025

 

V

Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển đổi số

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu số về sản xuất nông nghiệp và thị trường tiêu thụ nông sản của tỉnh; cập nhật, chia sẻ thông tin cung - cầu, giá cả, sản lượng theo mùa vụ và yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng từng thị trường.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Phát triển các nền tảng số hỗ trợ quản lý và kết nối sản xuất với tiêu thụ (phần mềm quản lý nông sản, bản đồ số vùng sản xuất và các điểm bán nông sản an toàn, sản phẩm OCOP...). Đồng thời, triển khai rộng rãi việc truy xuất nguồn gốc nông sản; hướng dẫn đăng ký mã số vùng trồng, mã cơ sở đóng gói và sử dụng tem QR để minh bạch thông tin sản phẩm.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND xã, phường

2021-2025

 

VI

Thúc đẩy thương mại điện tử trong tiêu thụ nông sản

1

Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nông sản tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng các nền tảng số trong quảng bá, bán hàng.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Tổ chức đào tạo, hướng dẫn kỹ năng kinh doanh trực tuyến, thiết kế bao bì, đóng gói phù hợp để nông sản của tỉnh dễ dàng tiếp cận kênh phân phối hiện đại trên môi trường mạng.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

2021-2025

 

3

Xây dựng và vận hành hiệu quả các chuyên trang, trang website, sàn thương mại điện tử tỉnh để giới thiệu nông sản chủ lực của tỉnh, tích hợp chức năng truy xuất nguồn gốc và thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kết nối cung cầu.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

2021-2025

 

VII

Xúc tiến thương mại và phát triển thị trường

1

Thông tin thị trường nông sản trong và ngoài nước: tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, hội chợ, triển lãm nông sản trong và ngoài nước để mở rộng thị trường cho nông sản chủ lực.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

2021-2025

 

2

Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, chủ thể OCOP cải tiến mẫu mã, bao bì và phát triển nhãn hiệu sản phẩm: quảng bá thương hiệu nông sản Đồng Tháp gắn với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ với các hình thức đa dạng nhằm nâng cao giá trị nông sản và hình ảnh địa phương trên thị trường

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

2021-2025

 

VIII

Thu hút đầu tư và thúc đẩy khởi nghiệp trong nông nghiệp

1

Chủ động mời gọi đầu tư các dự án chế biến, bảo quản, logistic nông sản theo hình thức xã hội hóa. Cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021- 2025, ưu liên các dự án hình thành chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản chủ lực.

Sở Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, UBND xã, phường

 

 

2

Lồng ghép triển khai Chương trình OCOP với các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nông nghiệp

Sở Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND xã, phường

 

 

3

Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp: thực hiện chuyển đổi số toàn diện phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương, UBND xã, phường

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2025 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • Số hiệu: 392/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Nguyễn Thành Diệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản